Tỷ giá USD hôm nay 17/6/2024: Hướng đi nào cho đồng Đô la Mỹ trong tuần này? Tỷ giá USD hôm nay 18/6/2024: Đồng Đô la Mỹ trượt giá khi lo lắng chính trị ở châu Âu giảm bớt Giá vàng hôm nay 18/6/2024: Giá vàng thế giới đảo chiều sụt giảm do lợi suất trái phiếu tăng cao |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 19/6/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 19/6/2024, USD VCB tiếp đà ngang giá, trong khi đó, USD thế giới giảm nhẹ do doanh số bán lẻ của Mỹ không đạt kỳ vọng.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (19/6) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.259 VND/USD, vẫn giữ mức tăng 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 18/6.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.221 và mức bán ra là 25.471, tăng 10 đồng ở chiều mua vào so với phiên giao dịch ngày 18/6. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 19/06/2024 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,433.68 | 16,599.67 | 17,132.15 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,054.77 | 18,237.14 | 18,822.15 |
SWISS FRANC | CHF | 27,897.48 | 28,179.27 | 29,083.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,435.43 | 3,470.13 | 3,581.98 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,593.83 | 3,731.44 |
EURO | EUR | 26,605.84 | 26,874.59 | 28,064.59 |
POUND STERLING | GBP | 31,481.14 | 31,799.13 | 32,819.18 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,177.27 | 3,209.36 | 3,312.31 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 304.35 | 316.51 |
YEN | JPY | 156.24 | 157.81 | 165.36 |
KOREAN WON | KRW | 15.92 | 17.69 | 19.30 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,776.39 | 86,085.40 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,345.69 | 5,462.27 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,339.06 | 2,438.36 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 276.16 | 305.71 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,764.19 | 7,034.59 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,381.17 | 2,482.26 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,336.40 | 18,521.61 | 19,115.74 |
THAILAND BAHT | THB | 611.93 | 679.92 | 705.96 |
US DOLLAR | USD | 25,221.00 | 25,251.00 | 25,471.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 18/06/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,558 | 16,658 | 17,108 |
CAD | CAD | 18,271 | 18,371 | 18,921 |
CHF | CHF | 28,124 | 28,229 | 29,029 |
CNY | CNY | - | 3,468 | 3,578 |
DKK | DKK | - | 3,601 | 3,731 |
EUR | EUR | #26,773 | 26,808 | 28,068 |
GBP | GBP | 31,886 | 31,936 | 32,896 |
HKD | HKD | 3,183 | 3,198 | 3,333 |
JPY | JPY | 158.15 | 158.15 | 165.95 |
KRW | KRW | 16.64 | 17.44 | 19.8 |
LAK | LAK | - | 0.87 | 1.23 |
NOK | NOK | - | 2,342 | 2,422 |
NZD | NZD | 15,346 | 15,396 | 15,913 |
SEK | SEK | - | 2,369 | 2,479 |
SGD | SGD | 18,358 | 18,458 | 19,188 |
THB | THB | 640.84 | 685.18 | 708.84 |
USD | USD | #25,251 | 25,251 | 25,471 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,270.00 | 25,271.00 | 25,471.00 |
EUR | EUR | 26,744.00 | 26,851.00 | 28,047.00 |
GBP | GBP | 31,626.00 | 31,817.00 | 32,796.00 |
HKD | HKD | 3,191.00 | 3,204.00 | 3,309.00 |
CHF | CHF | 28,059.00 | 28,172.00 | 29,058.00 |
JPY | JPY | 157.51 | 158.14 | 165.28 |
AUD | AUD | 16,510.00 | 16,576.00 | 17,079.00 |
SGD | SGD | 18,457.00 | 18,531.00 | 19,081.00 |
THB | THB | 673.00 | 676.00 | 704.00 |
CAD | CAD | 18,187.00 | 18,260.00 | 18,798.00 |
NZD | NZD | 0.00 | 15,343.00 | 15,850.00 |
KRW | KRW | 0.00 | 17.63 | 19.26 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 19/6/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 19/6/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 19/6/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,26 điểm – giảm 0,06% so với giao dịch ngày 18/6.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la tiếp tục giảm vào phiên giao dịch hôm nay sau khi dữ liệu doanh số bán lẻ cho thấy dấu hiệu cạn kiệt của người tiêu dùng Mỹ, thúc đẩy khả năng cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) vào cuối năm nay.
Doanh số bán lẻ của Mỹ tăng ít hơn dự kiến trong tháng 5 do giá xăng và xe cơ giới giảm ảnh hưởng đến doanh thu tại các trạm dịch vụ và đại lý ô tô. Xu hướng tăng trưởng doanh số bán hàng đang chậm lại do giá cả và lãi suất cao hơn buộc các hộ gia đình phải ưu tiên những thứ thiết yếu và cắt giảm chi tiêu tùy ý.
Stuart Cole, nhà kinh tế trưởng tại Equiti Capital, cho biết: “Nó có thể đến muộn hơn dự kiến ban đầu, nhưng các điều kiện tài chính thắt chặt do FED đưa ra cuối cùng dường như đang gây căng thẳng cho ngân sách hộ gia đình trong năm nay”.
Cole nói: “Tuy nhiên, tốc độ tiêu dùng nhẹ nhàng hơn thực sự có thể được FED hoan nghênh, vì nó khiến nhiệm vụ đưa CPI trở lại mục tiêu trở nên dễ dàng hơn nhiều, đặc biệt là khi tiêu dùng nội địa đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động kinh tế của Mỹ”.
Bill Adams, nhà kinh tế trưởng tại Comerica Bank, cho biết: “Báo cáo doanh số bán lẻ yếu hơn dự kiến làm tăng khả năng FED bắt đầu cắt giảm lãi suất trong vài tháng tới”.
Hợp đồng tương lai của Quỹ FED ngụ ý xác suất 67% về ít nhất một lần cắt giảm lãi suất trước cuộc họp tháng 9 của FED, tăng từ mức 63% một ngày trước.
Chủ tịch FED Philadelphia Patrick Harker trước đó đã cho biết rằng ông chỉ ủng hộ một lần cắt giảm lãi suất trong năm nay, nhưng vẫn để ngỏ khả năng thay đổi quan điểm của mình tùy thuộc vào dữ liệu đến.
Tuần trước, chỉ số lạm phát nhẹ của Mỹ trái ngược với quan điểm diều hâu tổng thể của các quan chức FED, những người đã cắt giảm dự báo trung bình trước đó về ba lần cắt giảm lãi suất 24 điểm trong năm nay xuống còn 1.
Sự phục hồi của đồng Đô la vào tuần trước chủ yếu được thúc đẩy bởi đợt bán tháo mạnh đồng Euro sau khi Tổng thống Pháp Emmanuel Macron kêu gọi một cuộc bầu cử nhanh chóng gây sốc để đáp trả việc đảng trung dung cầm quyền của ông bị Đảng Tập hợp Quốc gia theo chủ nghĩa hoài nghi châu Âu của Marine Le Pen đánh bại trong cuộc bầu cử Nghị viện Châu Âu.
Giá USD hôm nay ngày 19/6/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |