Tỷ giá USD hôm nay 20/6/2024: USD trong nước, thế giới đồng loạt giảm nhẹ Giá vàng hôm nay 19/6/2024: Giá vàng thế giới quay đầu tăng cao sau doanh số bán lẻ của Mỹ Giá vàng hôm nay 20/6/2024: Vàng trong nước lẫn vàng thế giới đồng loạt đi ngang |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 21/6/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 21/6/2024, USD VCB giảm tiếp 2 đồng tại hai chiều mua – bán, trong khi đó USD thế giới quay đầu tăng cao lên mốc 105,66 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (21/6) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.255 VND/USD, vẫn giảm 2 đồng so với phiên giao dịch ngày 20/6.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.217 và mức bán ra là 25.467, giảm 2 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày 20/6. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 21/06/2024 05:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,539.54 | 16,706.60 | 17,242.52 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,084.13 | 18,266.80 | 18,852.76 |
SWISS FRANC | CHF | 28,065.60 | 28,349.10 | 29,258.48 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,434.18 | 3,468.87 | 3,580.69 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,598.35 | 3,736.14 |
EURO | EUR | 26,637.80 | 26,906.87 | 28,098.31 |
POUND STERLING | GBP | 31,519.58 | 31,837.96 | 32,859.26 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,177.50 | 3,209.59 | 3,312.55 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 304.11 | 316.27 |
YEN | JPY | 156.17 | 157.74 | 165.28 |
KOREAN WON | KRW | 15.90 | 17.67 | 19.27 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,760.12 | 86,068.50 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,346.91 | 5,463.51 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,358.83 | 2,458.97 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 291.32 | 322.49 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,763.76 | 7,034.15 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,386.43 | 2,487.74 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,359.94 | 18,545.39 | 19,140.29 |
THAILAND BAHT | THB | 612.98 | 681.09 | 707.17 |
US DOLLAR | USD | 25,217.00 | 25,247.00 | 25,467.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 20/06/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,558 | 16,658 | 17,280 |
CAD | CAD | 18,271 | 18,371 | 18,921 |
CHF | CHF | 28,124 | 28,229 | 29,029 |
CNY | CNY | - | 3,468 | 3,578 |
DKK | DKK | - | 3,601 | 3,731 |
EUR | EUR | #26,773 | 26,808 | 28,068 |
GBP | GBP | 31,886 | 31,936 | 32,896 |
HKD | HKD | 3,183 | 3,198 | 3,333 |
JPY | JPY | 158.15 | 158.15 | 165.95 |
KRW | KRW | 16.64 | 17.44 | 19.8 |
LAK | LAK | - | 0.87 | 1.23 |
NOK | NOK | - | 2,342 | 2,422 |
NZD | NZD | 15,346 | 15,396 | 15,913 |
SEK | SEK | - | 2,369 | 2,479 |
SGD | SGD | 18,358 | 18,458 | 19,188 |
THB | THB | 640.84 | 685.18 | 708.84 |
USD | USD | #25,251 | 25,251 | 25,467 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,260.00 | 25,267.00 | 25,467.00 |
EUR | EUR | 26,794.00 | 26,902.00 | 28,099.00 |
GBP | GBP | 31,667.00 | 31,858.00 | 32,837.00 |
HKD | HKD | 3,194.00 | 3,207.00 | 3,312.00 |
CHF | CHF | 28,223.00 | 28,336.00 | 29,230.00 |
JPY | JPY | 157.19 | 157.82 | 164.92 |
AUD | AUD | 16,655.00 | 16,722.00 | 17,228.00 |
SGD | SGD | 18,479.00 | 18,553.00 | 19,104.00 |
THB | THB | 676.00 | 679.00 | 707.00 |
CAD | CAD | 18,207.00 | 18,280.00 | 18,819.00 |
NZD | NZD | 0.00 | 15,344.00 | 15,852.00 |
KRW | KRW | 0.00 | 17.60 | 19.22 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 21/6/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 21/6/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 21/6/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,66 điểm – tăng 0,38% so với giao dịch ngày 20/6.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la (DXY) phiên giao dịch hôm nay đã tăng 0,38%. Lợi suất trái phiếu cao hơn đã củng cố chênh lệch lãi suất của đồng Đô la và hỗ trợ đồng Đô la. Ngoài ra, những bình luận diều hâu từ Chủ tịch FED Minneapolis, Kashkari, đã khiến đồng Đô la tăng giá khi ông nói rằng có thể sẽ mất một hoặc hai năm để Hoa Kỳ quay trở lại mức lạm phát 2%. Trước đó, báo cáo kinh tế Mỹ yếu hơn dự kiến đã khiến đồng Đô la giảm giá.
Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu hàng tuần của Mỹ giảm 5.000 xuống 238.000, báo hiệu thị trường lao động yếu hơn so với kỳ vọng là 235.000. Số lượng nhà ở bắt đầu xây dựng trong tháng 5 tại Hoa Kỳ bất ngờ giảm 5,5% so với tháng trước xuống mức thấp nhất trong 4 năm là 1,277 triệu, thấp hơn kỳ vọng về mức tăng lên 1,370 triệu.
Giấy phép xây dựng tháng 5, thước đo cho việc xây dựng trong tương lai, bất ngờ giảm 3,8% xuống mức thấp nhất trong 4 năm là 1,386 triệu, thấp hơn kỳ vọng tăng lên 1,450 triệu.
Cuộc khảo sát triển vọng kinh doanh của FED tại Philadelphia vào tháng 6 của Hoa Kỳ bất ngờ giảm 3,2 xuống mức thấp nhất trong 5 tháng là 1,5, yếu hơn so với kỳ vọng tăng lên 5,0.
Chủ tịch FED Minneapolis, Kashkari cho biết có thể sẽ mất một hoặc hai năm để Mỹ quay trở lại mức lạm phát 2%, cho thấy ông ủng hộ việc giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.
Các thị trường đang đánh giá thấp cơ hội cắt giảm lãi suất 25 ở mức 10% cho cuộc họp FOMC ngày 30-31 tháng 7 và 61% cho cuộc họp tiếp theo vào ngày 17-18 tháng 9.
Giá USD hôm nay ngày 21/6/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |