Tỷ giá USD hôm nay 22/12/2023: USD quay đầu lao dốc mạnh về mức 101 điểm Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 22/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp đà tăng mạnh Giá vàng hôm nay 22/12/2023: Vàng tiếp tục tăng dữ dội |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 23/12/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 23/12/2023, USD VCB giảm mạnh 100 đồng tại hai chiều mua – bán. USD thế giới tiếp tục sụt giảm khi lạm phát Hoa Kỳ hạ nhiệt.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (23/12) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,915 VND/USD, giảm 5 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày 22/12.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.060 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.060 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.030 và mức bán ra là 24.400, giảm 100 đồng so với phiên giao dịch ngày 22/12. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 28/12/2023 08:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,261.12 | 16,425.37 | 16,953.52 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,947.69 | 18,128.97 | 18,711.90 |
SWISS FRANC | CHF | 28,145.91 | 28,430.21 | 29,344.37 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,340.33 | 3,374.07 | 3,483.09 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,557.52 | 3,694.01 |
EURO | EUR | 26,321.32 | 26,587.19 | 27,766.53 |
POUND STERLING | GBP | 30,336.88 | 30,643.31 | 31,628.63 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,031.49 | 3,062.11 | 3,160.57 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 291.04 | 302.70 |
YEN | JPY | 166.99 | 168.68 | 176.77 |
KOREAN WON | KRW | 16.31 | 18.12 | 19.77 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,955.81 | 82,118.19 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,214.66 | 5,328.78 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,363.94 | 2,464.48 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 252.39 | 279.41 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,461.74 | 6,720.55 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,398.94 | 2,500.97 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,968.11 | 18,149.61 | 18,733.20 |
THAILAND BAHT | THB | 626.92 | 696.57 | 723.30 |
US DOLLAR | USD | 24,100.00 | 24,130.00 | 24,470.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 28/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,439 | 16,539 | 16,989 |
CAD | CAD | 18,163 | 18,263 | 18,813 |
CHF | CHF | 28,427 | 28,532 | 29,332 |
CNY | CNY | - | 3,369 | 3,479 |
DKK | DKK | - | 3,575 | 3,705 |
EUR | EUR | #26,614 | 26,639 | 27,749 |
GBP | GBP | 30,743 | 30,793 | 31,753 |
HKD | HKD | 3,036 | 3,051 | 3,186 |
JPY | JPY | 168.41 | 168.41 | 176.36 |
KRW | KRW | 17.06 | 17.86 | 20.66 |
LAK | LAK | - | 0.88 | 1.24 |
NOK | NOK | - | 2,373 | 2,453 |
NZD | NZD | 15,213 | 15,263 | 15,780 |
SEK | SEK | - | 2,400 | 2,510 |
SGD | SGD | 17,981 | 18,081 | 18,681 |
THB | THB | 656.6 | 700.94 | 724.6 |
USD | USD | #24,055 | 24,135 | 24,475 |
3. BIDV - Cập nhật: 28/12/2023 08:42 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,160 | 24,160 | 24,460 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,940 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,940 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,478 | 30,662 | 31,618 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,047 | 3,068 | 3,156 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,271 | 28,442 | 29,336 |
Yên Nhật | JPY | 167.75 | 168.76 | 176.56 |
Baht Thái Lan | THB | 679.19 | 686.05 | 732.67 |
Dollar Australia | AUD | 16,367 | 16,466 | 16,926 |
Dollar Canada | CAD | 18,038 | 18,147 | 18,699 |
Dollar Singapore | SGD | 18,063 | 18,172 | 18,685 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,409 | 2,489 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,567 | 3,685 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,374 | 2,453 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,375 | 3,466 |
Rub Nga | RUB | - | 240 | 308 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,197 | 15,288 | 15,703 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.55 | 18.29 | 19.62 |
Euro | EUR | 26,527 | 26,599 | 27,752 |
Dollar Đài Loan | TWD | 715.86 | - | 865.35 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,929.34 | - | 5,552.96 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,378.2 | 6,703.67 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 23/12/2023 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 23/12/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 23/12/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 101,72 điểm – giảm 0,12% so với giao dịch ngày 22/12.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số đồng Đô la giảm nhẹ, cụ thể giảm 0,12% xuống 101,72. Chỉ số này đang trên đà kết thúc năm với mức giảm khoảng 2%.
Chỉ số chạm mức thấp gần 5 tháng do dữ liệu cho thấy lạm phát hàng năm của Mỹ chậm lại dưới 3% trong tháng 11, củng cố kỳ vọng của thị trường về việc Mỹ cắt giảm lãi suất vào tháng 3 tới.
Trong 12 tháng tính đến tháng 11, lạm phát, được đo bằng chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE), ở mức 2,6%, giảm từ mức 2,9% trong tháng 10.
Loại trừ các thành phần năng lượng và thực phẩm dễ biến động, cái gọi là chỉ số giá PCE cốt lõi đã tăng 3,2% so với cùng kỳ trong tháng 11, mức tăng nhỏ nhất kể từ tháng 4 năm 2021. Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) theo dõi các biện pháp giá PCE cho mục tiêu lạm phát 2%.
Stuart Cole, nhà kinh tế vĩ mô trưởng tại Equiti Capital, cho rằng thị trường sẽ coi dữ liệu này làm tăng thêm sức nặng cho xu hướng gần đây của FED hướng tới lập trường tiền tệ dễ dàng hơn.
“Đây là biện pháp ưa thích của FED để đo áp lực lạm phát, vì vậy nếu bạn tính đến thực tế là vẫn còn cảm nhận được một số tác động của việc thắt chặt được thực hiện cho đến nay, thì tôi nghĩ Ủy ban Thị trường Mở liên bang (FOMC) có thể bắt đầu cảm thấy riêng tư rằng đó là công việc đã hoàn thành liên quan đến việc kiểm soát lạm phát trở lại", ông nói.
Chính sách xoay trục ôn hòa vào tháng 12 của Cục Dự trữ Liên bang đã thúc đẩy khả năng đồng Đô la tiếp tục giảm cho đến năm 2024, mặc dù sức mạnh của nền kinh tế Mỹ có thể hạn chế sự suy giảm của đồng bạc xanh.
Cole của Equiti Capital cho biết: “FED đã đi trước các ngân hàng trung ương lớn về thời điểm đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên sẽ được thực hiện và điều này khiến đồng USD phải đối mặt với chênh lệch lãi suất đang cản trở điều đó”
Đồng Đô la suy yếu xuống mức thấp gần 9 năm so với đồng franc Thụy Sĩ và lần cuối cùng giảm 0,02%, trở lại mức tháng 1/2015 khi Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ gây ra biến động đáng kể bằng cách ngừng chính sách có tỷ giá hối đoái tối thiểu đối với đồng franc. so với đồng Euro.
Đồng Euro tăng 0,02%. Nhà hoạch định chính sách ECB Bostjan Vasle cho biết hôm thứ Hai rằng Ngân hàng Trung ương châu Âu sẽ cần ít nhất cho đến mùa xuân trước khi có thể đánh giá lại triển vọng chính sách của mình và kỳ vọng của thị trường về việc cắt giảm lãi suất vào tháng 3 hoặc tháng 4 là quá sớm.
Đồng bảng Anh tăng 0,09% lên 1,2703 USD khi các nhà giao dịch xử lý dữ liệu cho thấy doanh số bán lẻ của Anh trong tháng 11 đã tăng nhiều hơn dự kiến, nhưng GDP quý 3 được điều chỉnh thấp hơn.
Đồng Đô la tăng cao so với đồng Yen, tăng 0,25% ở mức 142,465 Yen, sau khi dữ liệu cho thấy lạm phát cơ bản của Nhật Bản giảm mạnh trong tháng 11 xuống mức chưa từng thấy trong hơn một năm, làm nổi bật áp lực đẩy chi phí giảm bớt có thể giúp ngân hàng trung ương có thêm thời gian trước khi thực hiện từng giai đoạn tạo ra sự kích thích tiền tệ khổng lồ của nó.
Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) vào đầu tuần này đã duy trì các thiết lập chính sách cực kỳ lỏng lẻo và đưa ra một số gợi ý về thời điểm có thể thoát khỏi lãi suất âm.
Đồng Đô la Úc và New Zealand nhạy cảm với rủi ro được giao dịch cao hơn trong ngày. Đồng Aussie lần cuối tăng -0,04 % ở mức 0,68 USD, trước đó đã chạm mức 0,6825 USD, mức cao nhất kể từ tháng Bảy. Kiwi giao dịch tăng 0,07 % ở mức 0,62985 USD, cũng là mức cao nhất trong 5 tháng.
Giá USD hôm nay ngày 23/12/2023 (Nguồn: Unsplash) |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My