Tỷ giá USD hôm nay 22/3/2024: USD quay đầu tăng vọt mạnh lên mức 104 điểm Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 22/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật đảo chiều bật tăng nhẹ Giá vàng hôm nay 22/3/2024: Vàng đồng loạt đảo chiều giảm sốc |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 23/3/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 23/3/2024, USD VCB tiếp tục mức giá tăng 40 đồng ở hai chiều mua – bán, trong khi đó USD thế giới tiếp tục tăng phi mã.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (23/3) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.003 VND/USD, tăng 4 đồng so với phiên giao dịch ngày 22/3.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.153 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.153 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.580 và mức bán ra là 24.950, giữ mức tăng 40 đồng so với phiên giao dịch ngày 22/3. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 23/03/2024 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,723.04 | 15,881.86 | 16,392.01 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,798.03 | 17,977.81 | 18,555.28 |
SWISS FRANC | CHF | 26,827.54 | 27,098.52 | 27,968.97 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,357.83 | 3,391.74 | 3,501.22 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,527.67 | 3,662.90 |
EURO | EUR | 26,112.51 | 26,376.27 | 27,545.37 |
POUND STERLING | GBP | 30,386.12 | 30,693.05 | 31,678.96 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,089.24 | 3,120.45 | 3,220.68 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.59 | 308.45 |
YEN | JPY | 158.70 | 160.30 | 167.97 |
KOREAN WON | KRW | 15.95 | 17.72 | 19.33 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,307.37 | 83,521.23 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,175.19 | 5,288.26 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,261.54 | 2,357.65 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.84 | 282.12 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,589.14 | 6,852.83 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,307.13 | 2,405.18 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,910.23 | 18,091.14 | 18,672.25 |
THAILAND BAHT | THB | 601.37 | 668.19 | 693.81 |
US DOLLAR | USD | 24,580.00 | 24,610.00 | 24,950.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 23/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,821 | 15,841 | 16,441 |
CAD | CAD | 17,896 | 17,906 | 18,606 |
CHF | CHF | 27,075 | 27,095 | 28,045 |
CNY | CNY | - | 3,357 | 3,497 |
DKK | DKK | - | 3,500 | 3,670 |
EUR | EUR | #25,914 | 26,124 | 27,414 |
GBP | GBP | 30,664 | 30,674 | 31,844 |
HKD | HKD | 3,037 | 3,047 | 3,242 |
JPY | JPY | 159.4 | 159.55 | 169.1 |
KRW | KRW | 16.23 | 16.43 | 20.23 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,223 | 2,343 |
NZD | NZD | 14,588 | 14,598 | 15,178 |
SEK | SEK | - | 2,269 | 2,404 |
SGD | SGD | 17,812 | 17,822 | 18,622 |
THB | THB | 628.01 | 668.01 | 696.01 |
USD | USD | #24,525 | 24,565 | 24,985 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,600.00 | 24,620.00 | 24,940.00 |
EUR | EUR | 26,373.00 | 26,479.00 | 27,646.00 |
GBP | GBP | 30,747.00 | 30,933.00 | 31,883.00 |
HKD | HKD | 3,106.00 | 3,118.00 | 3,220.00 |
CHF | CHF | 27,080.00 | 27,189.00 | 28,038.00 |
JPY | JPY | 159.61 | 160.25 | 167.69 |
AUD | AUD | 15,992.00 | 16,056.00 | 16,544.00 |
SGD | SGD | 18,111.00 | 18,184.00 | 18,724.00 |
THB | THB | 664.00 | 667.00 | 695.00 |
CAD | CAD | 17,987.00 | 18,059.00 | 18,594.00 |
NZD | NZD | 14,750.00 | 15,241.00 | |
KRW | KRW | 17.82 | 19.46 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h00 ngày 23/3/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 23/3/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 23/3/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,43 điểm – tăng 0,98% so với giao dịch ngày 22/3.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la hướng tới tuần tăng thứ hai, sau khi việc tăng lãi suất nhẹ ở Nhật Bản khiến đồng Yen giảm nhẹ và việc cắt giảm bất ngờ ở Thụy Sĩ làm nổi bật khoảng cách trong chính sách lãi suất giữa Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) và các ngân hàng trung ương khác.
Tuần này đánh dấu sự thay đổi trong chính sách tiền tệ toàn cầu khi Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ (SNB) và các ngân hàng trung ương ở các nước đang phát triển cắt giảm lãi suất hoặc cho biết ý định làm như vậy, trong đó tháng 6 có thể là thời điểm Ngân hàng Trung ương Châu Âu hành động.
Đồng Đô la tăng giá so với tất cả các loại tiền tệ G-10 ngoại trừ đồng Yen, do nền kinh tế Mỹ tương đối mạnh và lãi suất cao đã giúp hoạt động giao dịch buôn bán tồn tại. Nhưng việc cắt giảm lãi suất của Thụy Sĩ, lần đầu tiên được thực hiện bởi một ngân hàng trung ương lớn ở châu Âu, đã đánh dấu một sự thay đổi rõ ràng.
Shaun Osborne, chiến lược gia trưởng FX tại Scotiabank ở Toronto, cho biết: “Chúng tôi đã có một đợt cắt giảm SNB có phần đáng ngạc nhiên trong tuần này. Mọi người đang suy đoán, chắc chắn là từ góc độ tín hiệu, điều đó có thể có ý nghĩa gì đối với các ngân hàng trung ương khác ở châu Âu.”
FED đã giữ lãi suất qua đêm ở mức từ 5,25% -5,5% và giữ nguyên dự đoán về ba lần cắt giảm vào cuối năm nay. Nhưng họ cũng cho biết sẽ không cắt giảm cho đến khi tin chắc rằng lạm phát đang giảm bền vững về mục tiêu 2%.
Khoảng 84 điểm cắt giảm cơ bản được định giá trong năm nay - thấp hơn nhiều so với mức 160 điểm cơ bản vào đầu năm - nhưng cao hơn so với đầu tuần khi đặt cược cắt giảm lãi suất tăng cao.
Đồng bảng Anh giảm 0,5%, chạm mức thấp nhất trong một tháng ở mức 1,258, sau khi giảm 1% vào thứ Năm khi Ngân hàng Trung ương Anh giữ nguyên lãi suất. Nhưng BoE bộc lộ xu hướng ôn hòa hơn khi hai thành viên ủy ban diều hâu từ bỏ lời kêu gọi tăng lãi suất trước đó.
Marvin Loh, chiến lược gia vĩ mô toàn cầu cấp cao tại State Street ở Boston, cho biết: “Điều gì đã xảy ra với SNB và điều gì đã xảy ra với việc BoE thực sự mở ra cơ hội cắt giảm lãi suất sớm hơn dự kiến, điều đó đang khiến đồng Đô la trở nên tốt hơn”.
Đồng franc Thụy Sĩ, đồng tiền G10 hoạt động tốt nhất năm 2023, đã mất khoảng 1,7% giá trị so với đồng Đô la trong tuần này và khoảng 6,8% từ đầu năm đến nay.
Chỉ số Đô la, thước đo đồng tiền của Mỹ so với sáu đối tác thương mại lớn, tăng 0,45% trong khi đồng Đô la suy yếu 0,12% so với đồng Yen Nhật ở mức 151,44 mỗi Đô la.
Đồng Đô la tăng khoảng 1,5% trong tuần này so với đồng Yen sau khi đạt đến mức khiến Nhật Bản phải can thiệp vào năm 2022.
Euro/Yen đạt mức cao nhất kể từ năm 2008 trong tuần này ở mức 165,37 và đồng Đô la Úc lần đầu tiên vượt qua mức 100 Yen kể từ năm 2014.
Với việc đồng Đô la tăng giá, đồng Euro chạm mức thấp nhất trong ba tuần. Lần giao dịch gần đây nhất nó giảm 0,5% ở mức 1,0806 USD.
Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) đã công bố một sự thay đổi mang tính lịch sử khỏi lãi suất ngắn hạn âm và trần lãi suất dài hạn, nhưng nó đã được truyền đi tốt đến mức đồng Yen giảm giá sau tin tức này.
Kỳ vọng về việc nới lỏng chính sách ở Trung Quốc cũng đã gây áp lực lên đồng tiền nước này, đồng tiền này giảm mạnh trong phiên giao dịch trong nước, khiến các nhà đầu tư chứng khoán lo sợ và khiến các ngân hàng nhà nước phải vào cuộc.
Lần cuối cùng nó ở mức 7,229 mỗi Đô la, trong khi khi giao dịch ở nước ngoài, đồng Đô la hướng tới mức tăng lớn nhất trong một ngày so với đồng Nhân dân tệ trong một năm, tăng 0,77% lên 7,2769.
Giá USD hôm nay ngày 23/3/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My