Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 23/9/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VND tăng đồng loạt tại các ngân hàng Tỷ giá USD hôm nay 23/9/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB đồng loạt tăng hai chiều mua vào và bán ra Giá vàng hôm nay 23/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI đồng loạt giảm giá |
Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 24/9/2023
Tỷ giá USD hôm nay 24/9/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB tăng mạnh tuần qua. Hiện mức bán ra của Vietcombank là 24.530 VND/USD.
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (24/9) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24.060 VND/USD.
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 25.213 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 25.213 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank hiện mức mua vào là 24.190 và mức bán ra là 24.530. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 24/09/2023 05:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,278.32 | 15,432.64 | 15,928.81 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,637.81 | 17,815.97 | 18,388.76 |
SWISS FRANC | CHF | 26,203.63 | 26,468.32 | 27,319.28 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,267.60 | 3,300.60 | 3,407.23 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,414.30 | 3,545.28 |
EURO | EUR | 25,268.44 | 25,523.68 | 26,681.69 |
POUND STERLING | GBP | 29,070.81 | 29,364.46 | 30,308.53 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,035.71 | 3,066.38 | 3,164.96 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 293.20 | 304.94 |
YEN | JPY | 160.27 | 161.89 | 169.69 |
KOREAN WON | KRW | 15.78 | 17.53 | 19.23 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,638.45 | 81,787.79 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,143.87 | 5,256.41 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,218.41 | 2,312.75 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 241.56 | 267.43 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,475.81 | 6,735.16 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,134.80 | 2,225.58 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,388.48 | 17,564.12 | 18,128.81 |
THAILAND BAHT | THB | 597.41 | 663.79 | 689.25 |
US DOLLAR | USD | 24,160.00 | 24,190.00 | 24,530.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 23/09/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,369 | 15,389 | 15,989 |
CAD | CAD | 17,751 | 17,761 | 18,461 |
CHF | CHF | 26,329 | 26,349 | 27,299 |
CNY | CNY | - | 3,267 | 3,407 |
DKK | DKK | - | 3,389 | 3,559 |
EUR | EUR | #25,088 | 25,098 | 26,388 |
GBP | GBP | 29,251 | 29,261 | 30,431 |
HKD | HKD | 2,984 | 2,994 | 3,189 |
JPY | JPY | 159.94 | 160.09 | 169.64 |
KRW | KRW | 16.04 | 16.24 | 20.04 |
LAK | LAK | - | 0.71 | 1.41 |
NOK | NOK | - | 2,184 | 2,304 |
NZD | NZD | 14,259 | 14,269 | 14,849 |
SEK | SEK | - | 2,112 | 2,247 |
SGD | SGD | 17,284 | 17,294 | 18,094 |
THB | THB | 622.78 | 662.78 | 690.78 |
USD | USD | #24,105 | 24,145 | 24,565 |
3. BIDV - Cập nhật: 22/09/2023 15:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,200 | 24,200 | 24,500 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,980 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,980 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,226 | 29,403 | 30,303 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,048 | 3,070 | 3,158 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,317 | 26,476 | 27,300 |
Yên Nhật | JPY | 160.93 | 161.9 | 169.28 |
Baht Thái Lan | THB | 646.53 | 653.06 | 697.4 |
Dollar Australia | AUD | 15,355 | 15,448 | 15,882 |
Dollar Canada | CAD | 17,703 | 17,810 | 18,352 |
Dollar Singapore | SGD | 17,469 | 17,575 | 18,070 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,144 | 2,215 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,420 | 3,533 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,224 | 2,297 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,301 | 3,390 |
Rub Nga | RUB | - | 229 | 294 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,236 | 14,322 | 14,718 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.17 | - | 19.21 |
Euro | EUR | 25,440 | 25,509 | 26,638 |
Dollar Đài Loan | TWD | 684.77 | - | 827.2 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,857.52 | - | 5,471.84 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 24/9/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 24/9/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 24/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 105,60 điểm với mức tăng 0,22% khi chốt phiên ngày 22/9.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
S&P Global mới đây thông báo chỉ số PMI tổng hợp ngắn hạn của Mỹ, một chỉ số theo dõi hoạt động sản xuất và dịch vụ, đã từ mức 50,2 trong tháng 8 giảm xuống 50,1 trong tháng 9. Mặc dù điều này có thể đánh dấu sự giảm nhẹ, nhưng kinh tế Mỹ vẫn duy trì sự tăng trưởng mạnh mẽ trong năm nay, bất chấp các dự đoán về khả năng suy thoái do Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) áp dụng chính sách tăng lãi suất mạnh nhằm kiểm soát lạm phát.
Chỉ số DXY, đo lường sức mạnh của đồng USD so với một số đồng tiền khác, đang trên đà tăng trong tuần thứ 10 liên tiếp, đây là chuỗi tăng trưởng dài nhất trong gần một thập kỷ.
Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Michelle Bowman cho biết ngày 22/9 rằng: Ngân hàng trung ương Mỹ cần tăng lãi suất hơn nữa để kiểm soát lạm phát một cách kịp thời
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ trước đó đã quyết định giữ nguyên lãi suất ở mức 5,25% - 5,5% trong cuộc họp chính sách tháng 9, nhưng nhấn mạnh rằng họ sẽ duy trì lãi suất ở mức cần thiết để đưa lạm phát trở lại mục tiêu 2%.
Trong khi đó, dữ liệu từ châu Âu cho thấy hoạt động kinh tế tại Pháp đã giảm nhanh hơn nhiều so với dự kiến trong tháng 9. Ngoài ra, dữ liệu khảo sát riêng biệt trên toàn khu vực đồng Euro cho thấy nền kinh tế có thể sẽ suy thoái trong quý III.
Michael Brown, nhà phân tích thị trường tại Trader X, nhấn mạnh: Mỹ đang tiếp tục vượt xa các nền kinh tế khác trên thế giới.
Trong khi đó, đồng yên Nhật đã quay đầu giảm sau cuộc họp chính sách của Ngân hàng Nhật Bản (BOJ) ngày 22/9, khi BOJ quyết định duy trì lãi suất ở mức âm và cam kết tiếp tục hỗ trợ nền kinh tế cho đến khi lạm phát đạt mục tiêu 2%. Đồng yên đã giảm xuống mức thấp nhất là 148,42/USD trong phiên giao dịch. Đồng USD cũng tăng 0,53%, hiện đang ở mức 148,375 yên.
Trong khi đó, đồng bảng Anh giảm 0,47%, hiện đang ở mức 1,2237 USD sau khi dữ liệu cho thấy nền kinh tế Anh chậm lại trong tháng 9 và có khả năng đối mặt với nguy cơ suy thoái.
Giá USD hôm nay ngày 24/9/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê