Tỷ giá USD hôm nay 24/9/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB tăng mạnh tuần qua

24/09/2023 - 14:04
(Bankviet.com) Tỷ giá USD hôm nay 24/9/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB tăng mạnh tuần qua. Hiện mức bán ra của Vietcombank là 24.530 VND/USD.
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 23/9/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VND tăng đồng loạt tại các ngân hàng Tỷ giá USD hôm nay 23/9/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB đồng loạt tăng hai chiều mua vào và bán ra Giá vàng hôm nay 23/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI đồng loạt giảm giá

Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 24/9/2023

Tỷ giá USD hôm nay 24/9/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB tăng mạnh tuần qua. Hiện mức bán ra của Vietcombank là 24.530 VND/USD.

Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (24/9) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24.060 VND/USD.

Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 25.213 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 25.213 VND/USD.

Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank hiện mức mua vào là 24.190 và mức bán ra là 24.530. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 25.300 VND/USD.

1. VCB - Cập nhật: 24/09/2023 05:56 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,278.3215,432.6415,928.81
CANADIAN DOLLARCAD17,637.8117,815.9718,388.76
SWISS FRANCCHF26,203.6326,468.3227,319.28
YUAN RENMINBICNY3,267.603,300.603,407.23
DANISH KRONEDKK-3,414.303,545.28
EUROEUR25,268.4425,523.6826,681.69
POUND STERLINGGBP29,070.8129,364.4630,308.53
HONGKONG DOLLARHKD3,035.713,066.383,164.96
INDIAN RUPEEINR-293.20304.94
YENJPY160.27161.89169.69
KOREAN WONKRW15.7817.5319.23
KUWAITI DINARKWD-78,638.4581,787.79
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,143.875,256.41
NORWEGIAN KRONERNOK-2,218.412,312.75
RUSSIAN RUBLERUB-241.56267.43
SAUDI RIALSAR-6,475.816,735.16
SWEDISH KRONASEK-2,134.802,225.58
SINGAPORE DOLLARSGD17,388.4817,564.1218,128.81
THAILAND BAHTTHB597.41663.79689.25
US DOLLARUSD24,160.0024,190.0024,530.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 23/09/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD15,36915,38915,989
CADCAD17,75117,76118,461
CHFCHF26,32926,34927,299
CNYCNY-3,2673,407
DKKDKK-3,3893,559
EUREUR#25,08825,09826,388
GBPGBP29,25129,26130,431
HKDHKD2,9842,9943,189
JPYJPY159.94160.09169.64
KRWKRW16.0416.2420.04
LAKLAK-0.711.41
NOKNOK-2,1842,304
NZDNZD14,25914,26914,849
SEKSEK-2,1122,247
SGDSGD17,28417,29418,094
THBTHB622.78662.78690.78
USDUSD#24,10524,14524,565
3. BIDV - Cập nhật: 22/09/2023 15:29 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
Dollar MỹUSD24,20024,20024,500
DollarUSD(1-2-5)23,980--
DollarUSD(10-20)23,980--
Bảng AnhGBP29,22629,40330,303
Dollar Hồng KôngHKD3,0483,0703,158
Franc Thụy SỹCHF26,31726,47627,300
Yên NhậtJPY160.93161.9169.28
Baht Thái LanTHB646.53653.06697.4
Dollar AustraliaAUD15,35515,44815,882
Dollar CanadaCAD17,70317,81018,352
Dollar SingaporeSGD17,46917,57518,070
Krone Thụy ĐiểnSEK-2,1442,215
Kip LàoLAK-0.931.28
Krone Đan MạchDKK-3,4203,533
Krone Na UyNOK-2,2242,297
Nhân Dân TệCNY-3,3013,390
Rub NgaRUB-229294
Dollar New ZealandNZD14,23614,32214,718
Won Hàn QuốcKRW16.17-19.21
EuroEUR25,44025,50926,638
Dollar Đài LoanTWD684.77-827.2
Ringgit MalaysiaMYR4,857.52-5,471.84

Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 24/9/2023 sáng nay như sau:

Tỷ giá USD hôm nay 24/9/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 24/9/2023

Tỷ giá USD hôm nay ngày 24/9/2023 trên thị trường thế giới

Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 105,60 điểm với mức tăng 0,22% khi chốt phiên ngày 22/9.

Tỷ giá USD hôm nay 24/9/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing)

S&P Global mới đây thông báo chỉ số PMI tổng hợp ngắn hạn của Mỹ, một chỉ số theo dõi hoạt động sản xuất và dịch vụ, đã từ mức 50,2 trong tháng 8 giảm xuống 50,1 trong tháng 9. Mặc dù điều này có thể đánh dấu sự giảm nhẹ, nhưng kinh tế Mỹ vẫn duy trì sự tăng trưởng mạnh mẽ trong năm nay, bất chấp các dự đoán về khả năng suy thoái do Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) áp dụng chính sách tăng lãi suất mạnh nhằm kiểm soát lạm phát.

Chỉ số DXY, đo lường sức mạnh của đồng USD so với một số đồng tiền khác, đang trên đà tăng trong tuần thứ 10 liên tiếp, đây là chuỗi tăng trưởng dài nhất trong gần một thập kỷ.

Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Michelle Bowman cho biết ngày 22/9 rằng: Ngân hàng trung ương Mỹ cần tăng lãi suất hơn nữa để kiểm soát lạm phát một cách kịp thời

Cục Dự trữ Liên bang Mỹ trước đó đã quyết định giữ nguyên lãi suất ở mức 5,25% - 5,5% trong cuộc họp chính sách tháng 9, nhưng nhấn mạnh rằng họ sẽ duy trì lãi suất ở mức cần thiết để đưa lạm phát trở lại mục tiêu 2%.

Trong khi đó, dữ liệu từ châu Âu cho thấy hoạt động kinh tế tại Pháp đã giảm nhanh hơn nhiều so với dự kiến trong tháng 9. Ngoài ra, dữ liệu khảo sát riêng biệt trên toàn khu vực đồng Euro cho thấy nền kinh tế có thể sẽ suy thoái trong quý III.

Michael Brown, nhà phân tích thị trường tại Trader X, nhấn mạnh: Mỹ đang tiếp tục vượt xa các nền kinh tế khác trên thế giới.

Trong khi đó, đồng yên Nhật đã quay đầu giảm sau cuộc họp chính sách của Ngân hàng Nhật Bản (BOJ) ngày 22/9, khi BOJ quyết định duy trì lãi suất ở mức âm và cam kết tiếp tục hỗ trợ nền kinh tế cho đến khi lạm phát đạt mục tiêu 2%. Đồng yên đã giảm xuống mức thấp nhất là 148,42/USD trong phiên giao dịch. Đồng USD cũng tăng 0,53%, hiện đang ở mức 148,375 yên.

Trong khi đó, đồng bảng Anh giảm 0,47%, hiện đang ở mức 1,2237 USD sau khi dữ liệu cho thấy nền kinh tế Anh chậm lại trong tháng 9 và có khả năng đối mặt với nguy cơ suy thoái.

Tỷ giá USD hôm nay 24/9/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB
Giá USD hôm nay ngày 24/9/2023

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Mai Lê

Theo: Báo Công Thương