Tỷ giá USD hôm nay 25/1/2024: USD trong nước tăng mạnh, thế giới giảm nhẹ Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 25/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật xu hướng tăng tại các ngân hàng Giá vàng hôm nay 25/1/2024: Vàng trong nước tiếp tục tăng, thế giới quay đầu sụt giảm mạnh |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 26/1/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 26/1/2024, USD VCB tiếp đà ngang giá giữ mức tăng 40 đồng hai chiều mua – bán, USD thế giới nhích tăng nhẹ sau số liệu GDP.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (26/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.031 VND/USD, giữ nguyên mức tăng 1 đồng so với phiên giao dịch ngày 25/1.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.181 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.181 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.400 và mức bán ra là 24.770, giữ nguyên mức tăng 40 đồng so với phiên giao dịch ngày 25/1. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 26/01/2024 05:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,752.55 | 15,911.67 | 16,422.97 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,722.19 | 17,901.20 | 18,476.44 |
SWISS FRANC | CHF | 27,741.94 | 28,022.16 | 28,922.61 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,368.98 | 3,403.01 | 3,512.89 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,522.20 | 3,657.27 |
EURO | EUR | 26,064.09 | 26,327.37 | 27,494.63 |
POUND STERLING | GBP | 30,457.65 | 30,765.30 | 31,753.90 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,066.55 | 3,097.52 | 3,197.06 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 295.19 | 307.01 |
YEN | JPY | 161.55 | 163.18 | 170.99 |
KOREAN WON | KRW | 15.93 | 17.70 | 19.31 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,749.47 | 82,941.98 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,146.25 | 5,258.76 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,301.52 | 2,399.36 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 263.78 | 292.02 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,541.41 | 6,803.27 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,307.05 | 2,405.12 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,894.15 | 18,074.90 | 18,655.71 |
THAILAND BAHT | THB | 608.03 | 675.58 | 701.49 |
US DOLLAR | USD | 24,400.00 | 24,430.00 | 24,770.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 26/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,882 | 15,902 | 16,502 |
CAD | CAD | 17,949 | 17,959 | 18,659 |
CHF | CHF | 27,856 | 27,876 | 28,826 |
CNY | CNY | - | 3,362 | 3,502 |
DKK | DKK | - | 3,490 | 3,660 |
EUR | EUR | #25,829 | 26,039 | 27,329 |
GBP | GBP | 30,708 | 30,718 | 31,888 |
HKD | HKD | 3,017 | 3,027 | 3,222 |
JPY | JPY | 162.44 | 162.59 | 172.14 |
KRW | KRW | 16.21 | 16.41 | 20.21 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,278 | 2,398 |
NZD | NZD | 14,776 | 14,786 | 15,366 |
SEK | SEK | - | 2,281 | 2,416 |
SGD | SGD | 17,800 | 17,810 | 18,610 |
THB | THB | 635.45 | 675.45 | 703.45 |
USD | USD | #24,355 | 24,395 | 24,815 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,410.00 | 24,435.00 | 24,765.00 |
EUR | EUR | 26,241.00 | 26,346.00 | 27,271.00 |
GBP | GBP | 30,669.00 | 30,854.00 | 31,667.00 |
HKD | HKD | 3,084.00 | 3,096.00 | 3,198.00 |
CHF | CHF | 27,955.00 | 28,067.00 | 28,843.00 |
JPY | JPY | 163.24 | 163.90 | 169.06 |
AUD | AUD | 15,860.00 | 15,924.00 | 16,399.00 |
SGD | SGD | 18,081.00 | 18,154.00 | 18,565.00 |
THB | THB | 669.00 | 672.00 | 704.00 |
CAD | CAD | 17,909.00 | 17,981.00 | 18,386.00 |
NZD | NZD | 14,772.00 | 15,269.00 | |
KRW | KRW | 17.65 | 19.28 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 26/1/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 26/1/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 26/1/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,58 điểm – tăng 0,35% so với giao dịch ngày 25/1.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ đã tăng cao hơn sau khi dữ liệu cho thấy nền kinh tế lớn nhất thế giới tăng trưởng với tốc độ nhanh hơn dự kiến trong quý IV, cho thấy Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ không vội vàng cắt giảm lãi suất trong bối cảnh nền kinh tế nói chung ổn định.
Chỉ số Đô la, thước đo giá trị của đồng bạc xanh so với sáu loại tiền tệ chính, lần cuối cùng tăng 0,35% ở mức 103,58 điểm.
Mặt khác, đồng Euro đã giảm so với đồng Đô la, sau những bình luận trái chiều từ Chủ tịch Ngân hàng Trung ương Châu Âu Christine Lagarde. Cô ấy nói rằng còn "quá sớm để thảo luận về việc cắt giảm lãi suất cho nền kinh tế khu vực đồng Euro, nhưng lưu ý rằng những rủi ro đối với tăng trưởng kinh tế vẫn nghiêng về phía giảm giá."
ECB, tại cuộc họp chính sách vào thứ Năm, đã giữ nguyên chi phí đi vay.Đồng tiền khu vực đồng Euro duy nhất được giao dịch lần cuối ở mức 1,0863 Đô la, giảm 0,2%.
Tại Hoa Kỳ, ước tính GDP trước của Cục Phân tích Kinh tế cho thấy tổng sản phẩm quốc nội trong quý trước tăng với tỷ lệ hàng năm là 3,3%, so với dự báo đồng thuận về tăng trưởng với tỷ lệ 2,0%.
Thị trường tương lai lãi suất của Hoa Kỳ có giá khoảng 47% cơ hội nới lỏng tại cuộc họp tháng Ba, tăng từ xác suất 40% vào cuối ngày thứ Tư và cơ hội 80% được tính trong hai tuần trước, theo ứng dụng xác suất tỷ lệ của LSEG.
Thị trường đang định giá trong lần cắt giảm tỷ lệ đầu tiên xảy ra tại cuộc họp tháng Năm với xác suất 91%.
Tuần tới, FED được kỳ vọng rộng rãi sẽ đứng vững nhưng những bình luận từ Chủ tịch FED Jerome Powell sẽ được xem xét kỹ lưỡng để đánh giá xem liệu Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ có sẵn sàng bắt đầu cắt giảm lãi suất hay không.
Đối với ECB, các nhà đầu tư đã định giá cắt giảm lãi suất 130 điểm cơ bản (bps) vào năm 2024, gần như phù hợp với mức đã thấy trước tuyên bố của ECB. Họ đã giảm giá 150 bps vào giữa tháng Một.
Ngoài dữ liệu GDP, một báo cáo riêng từ Bộ Lao động cho thấy các yêu cầu ban đầu về trợ cấp thất nghiệp của tiểu bang đã tăng 25.000 lên 214.000 được điều chỉnh theo mùa trong tuần kết thúc vào ngày 20/1. Các nhà kinh tế đã dự báo 200.000 yêu cầu trong tuần gần nhất.
Trong các cặp tiền tệ khác, đồng Đô la giảm 0,2% so với đồng Yen xuống còn 147,22.
Đồng bảng Anh đã giảm nhẹ ở mức 1,2717 Đô la.
Giá vàng hôm nay ngày 26/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 26/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My