Tỷ giá USD hôm nay 24/6/2024: Đồng USD liệu có tiếp tục tăng giá trong tuần này? Tỷ giá USD hôm nay 25/6/2024: USD trong nước tăng nhẹ, thế giới trượt giá Giá vàng hôm nay 25/6/2024: Vàng thế giới tiếp tục bật tăng khi lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 26/6/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 26/6/2024, USD VCB đảo chiều giảm 10 đồng, trong khi đó, USD thế giới tăng mạnh sau các dữ liệu kinh tế và bình luận “diều hâu” của FED.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (26/6) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.253 VND/USD, giảm 9 đồng so với phiên giao dịch ngày 25/6.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.215 và mức bán ra là 25.465, giảm 10 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày 25/6. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 26/06/2024 06:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,494.14 | 16,660.75 | 17,195.20 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,157.37 | 18,340.78 | 18,929.12 |
SWISS FRANC | CHF | 27,783.38 | 28,064.02 | 28,964.27 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,432.71 | 3,467.38 | 3,579.15 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,593.45 | 3,731.05 |
EURO | EUR | 26,602.82 | 26,871.53 | 28,061.41 |
POUND STERLING | GBP | 31,448.93 | 31,766.60 | 32,785.62 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,175.45 | 3,207.52 | 3,310.41 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 304.00 | 316.15 |
YEN | JPY | 154.62 | 156.18 | 163.64 |
KOREAN WON | KRW | 15.88 | 17.65 | 19.25 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,716.86 | 86,023.54 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,347.00 | 5,463.60 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,365.13 | 2,465.54 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 275.12 | 304.56 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,762.61 | 7,032.95 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,379.47 | 2,480.48 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,331.90 | 18,517.07 | 19,111.07 |
THAILAND BAHT | THB | 614.03 | 682.25 | 708.38 |
US DOLLAR | USD | 25,215.00 | 25,245.00 | 25,465.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 25/06/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,692 | 16,792 | 17,242 |
CAD | CAD | 18,391 | 18,491 | 19,041 |
CHF | CHF | 28,058 | 28,163 | 28,963 |
CNY | CNY | - | 3,467 | 3,577 |
DKK | DKK | - | 3,613 | 3,743 |
EUR | EUR | #26,857 | 26,871 | 28,048 |
GBP | GBP | 31,903 | 31,953 | 32,913 |
HKD | HKD | 3,185 | 3,200 | 3,335 |
JPY | JPY | 156.12 | 154.62 | 163.6 |
KRW | KRW | 16.58 | 17.7 | 19.1 |
LAK | LAK | - | 0.86 | 1.22 |
NOK | NOK | - | 2,374 | 2,454 |
NZD | NZD | 15,334 | 15,384 | 15,901 |
SEK | SEK | - | 2,380 | 2,490 |
SGD | SGD | 18,367 | 18,467 | 19,197 |
THB | THB | 642.31 | 686.65 | 710.31 |
USD | USD | #25,235 | 25,245 | 25,465 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,260.00 | 25,265.00 | 25,465.00 |
EUR | EUR | 26,768.00 | 26,875.00 | 28,070.00 |
GBP | GBP | 31,595.00 | 31,786.00 | 32,764.00 |
HKD | HKD | 3,193.00 | 3,206.00 | 3,311.00 |
CHF | CHF | 27,969.00 | 28,081.00 | 28,963.00 |
JPY | JPY | 155.93 | 156.56 | 163.56 |
AUD | AUD | 16,615.00 | 16,682.00 | 17,187.00 |
SGD | SGD | 18,462.00 | 18,536.00 | 18,096.00 |
THB | THB | 678.00 | 681.00 | 709.00 |
CAD | CAD | 18,285.00 | 18,358.00 | 18,900.00 |
NZD | NZD | 15,321.00 | 15,828.00 | |
KRW | KRW | 17.58 | 19.20 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 26/6/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 26/6/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 26/6/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,63 điểm – tăng 0,15% so với giao dịch ngày 25/6.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ tăng so với hầu hết các loại tiền tệ chính trong phiên giao dịch hôm nay, được hỗ trợ bởi những bình luận diều hâu từ một quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cũng như dữ liệu kinh tế tốt hơn mong đợi ở quốc gia lớn nhất thế giới nền kinh tế cho thấy ngân hàng trung ương sẽ không vội vàng khởi động chu kỳ cắt giảm lãi suất.
Thống đốc FED Michelle Bowman bắt đầu thúc đẩy đồng Đô la, lặp lại quan điểm của bà rằng việc giữ lãi suất chính sách ổn định “trong một thời gian” có thể sẽ đủ để kiểm soát lạm phát. Bà cũng nhắc lại sự sẵn sàng tăng chi phí đi vay nếu cần thiết.
Thúc đẩy đồng Đô la hơn nữa là một báo cáo cho thấy giá nhà dành cho một gia đình ở Mỹ tăng với tốc độ ổn định trong tháng 4, tăng 0,2% trong tháng sau khi không thay đổi trong tháng 3. Trong 12 tháng tính đến tháng 4, giá nhà đã tăng 6,3% sau khi tăng 6,7% trong tháng 3.
Bên cạnh đó, dữ liệu về niềm tin của người tiêu dùng Mỹ giảm nhẹ trong tháng 6, với chỉ số này ở mức 100,4 từ mức 101,3 đã được điều chỉnh giảm trong tháng 5, theo Conference Board. Tuy nhiên, con số tháng 6 cao hơn một chút so với dự báo của thị trường là 100. Đồng Đô la thực sự đã mở rộng mức tăng của nó sau dữ liệu niềm tin của người tiêu dùng.
Thierry Wizman, chiến lược gia tỷ giá và ngoại hối toàn cầu tại Macquarie ở New York, cho biết: “Sự yếu kém trong một số dữ liệu trước đó như doanh số bán lẻ và số đơn xin trợ cấp thất nghiệp thực sự không đủ để châm ngòi cho sự phục hồi của tỷ giá hối đoái hoặc sự suy yếu của đồng Đô la”.
“Để đồng Đô la suy yếu xảy ra, chúng ta sẽ phải xem không chỉ một số dữ liệu mềm ở Mỹ mà còn cần thấy FED đẩy nhanh việc cắt giảm lãi suất. Chúng ta sẽ phải chứng kiến sự khác biệt về dữ liệu có lợi cho phần còn lại của thế giới.” Ông Wizman nói thêm.
Các nhà đầu tư hiện đang chờ đợi chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) của Mỹ - thước đo lạm phát ưa thích của FED được công bố vào thứ Sáu.
Giá USD hôm nay ngày 26/6/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |