Tỷ giá USD hôm nay 28/11/2023: USD đồng loạt giảm, vì sao?

28/11/2023 - 14:09
(Bankviet.com) Tỷ giá USD hôm nay 28/11/2023, USD VCB giảm nhẹ 5 đồng hai chiều mua bán. USD thế giới tiếp tục giảm giá.
Tỷ giá USD hôm nay 27/11/2023: USD chưa dừng suy yếu kéo dài Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 27/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật liên tục "kẹt" trong đà trượt giá Giá vàng hôm nay 27/11/2023: Giá vàng dự báo tiếp tục bứt phá trong tuần mới

Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 28/11/2023 tại thị trường trong nước

Tỷ giá USD hôm nay 28/11/2023, USD VCB giảm nhẹ 5 đồng hai chiều mua bán. USD thế giới tiếp tục giảm giá.

Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (28/11) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,947 VND/USD, tăng 20 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày hôm qua.

Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.094 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.094 VND/USD.

Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.045 và mức bán ra là 24.415, giảm 5 đồng so với phiên giao dịch ngày hôm qua. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.

1. VCB - Cập nhật: 28/11/2023 06:28 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,560.4815,717.6516,223.11
CANADIAN DOLLARCAD17,324.0917,499.0818,061.82
SWISS FRANCCHF26,822.9427,093.8827,965.17
YUAN RENMINBICNY3,319.303,352.833,461.17
DANISH KRONEDKK-3,496.323,630.48
EUROEUR25,869.5626,130.8727,290.06
POUND STERLINGGBP29,814.6030,115.7631,084.23
HONGKONG DOLLARHKD3,033.553,064.193,162.73
INDIAN RUPEEINR-289.89301.51
YENJPY158.13159.73167.39
KOREAN WONKRW16.0817.8719.49
KUWAITI DINARKWD-78,470.1381,613.36
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,127.225,239.44
NORWEGIAN KRONERNOK-2,221.082,315.55
RUSSIAN RUBLERUB-259.97287.81
SAUDI RIALSAR-6,446.596,704.82
SWEDISH KRONASEK-2,272.032,368.67
SINGAPORE DOLLARSGD17,670.0017,848.4918,422.46
THAILAND BAHTTHB609.82677.58703.58
US DOLLARUSD24,045.0024,075.0024,415.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 28/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD15,70915,72916,329
CADCAD17,51417,52418,224
CHFCHF27,04727,06728,017
CNYCNY-3,3233,463
DKKDKK-3,4763,646
EUREUR#25,73025,74027,030
GBPGBP30,09130,10131,271
HKDHKD2,9852,9953,190
JPYJPY159.1159.25168.8
KRWKRW16.516.720.5
LAKLAK-0.681.38
NOKNOK-2,2012,321
NZDNZD14,53114,54115,121
SEKSEK-2,2542,389
SGDSGD17,59617,60618,406
THBTHB639.33679.33707.33
USDUSD#24,02324,06324,483
3. BIDV - Cập nhật: 27/11/2023 13:41 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
Dollar MỹUSD24,09524,09524,395
DollarUSD(1-2-5)23,876--
DollarUSD(10-20)23,876--
Bảng AnhGBP29,93630,11631,057
Dollar Hồng KôngHKD3,0483,0693,158
Franc Thụy SỹCHF26,91027,07227,917
Yên NhậtJPY158.9159.86167.27
Baht Thái LanTHB659.27665.93711.4
Dollar AustraliaAUD15,64515,74016,180
Dollar CanadaCAD17,40017,50518,038
Dollar SingaporeSGD17,75017,85718,365
Krone Thụy ĐiểnSEK-2,2802,356
Kip LàoLAK-0.91.24
Krone Đan MạchDKK-3,5033,619
Krone Na UyNOK-2,2292,303
Nhân Dân TệCNY-3,3543,444
Rub NgaRUB-247316
Dollar New ZealandNZD14,46514,55214,948
Won Hàn QuốcKRW16.3118.0219.33
EuroEUR26,06026,13127,257
Dollar Đài LoanTWD693.77-838.66
Ringgit MalaysiaMYR4,845.74-5,457.7
Saudi Arabian RiyalsSAR-6,360.536,684.96

Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 28/11/2023 như sau:

Tỷ giá USD hôm nay 28/11/2023: USD
thị trường chợ đen ngày 28/11/2023

Tỷ giá USD hôm nay ngày 28/11/2023 trên thị trường thế giới

Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,21 điểm – giảm 0,19 % so với giao dịch ngày 27/11.

Tỷ giá USD hôm nay 28/11/2023: USD
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing)

Đồng Đô la Mỹ trượt giá so với hầu hết các loại tiền tệ chính, với thước đo theo dõi giá trị của đồng bạc xanh đang trên đà giảm hàng tháng lớn nhất trong một năm, do bị đè nặng bởi kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất vào nửa đầu năm sau.

Helen Given, nhà giao dịch ngoại hối tại Monex USA ở Washington, cho biết khả năng FED cắt giảm lãi suất sớm hơn vào năm 2024 so với Ngân hàng Trung ương châu Âu và Ngân hàng Anh đang “kết hợp để gây áp lực lên đồng Đô la ngày hôm nay”.

Theo công cụ FedWatch của CME Group, giá cả thị trường cho thấy khoảng 23% khả năng FED có thể bắt đầu nới lỏng chính sách tiền tệ sớm nhất là vào tháng 3. Vào tháng 5, xác suất đó tăng lên khoảng 50% tại cuộc họp tháng 5 của FED.

Các nhà đầu tư cũng đang chờ đợi một loạt sự kiện và dữ liệu trong tuần này có thể xác định xu hướng lãi suất trong tương lai trên toàn cầu.

Cuộc họp OPEC+ bị hoãn lại, việc công bố thước đo lạm phát ưa thích của FED - chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) - cũng như dữ liệu giá tiêu dùng ở khu vực đồng Euro và Úc sẽ được đưa vào lịch tuần này. Thị trường cũng đang chú ý đến quyết định lãi suất từ ​​Ngân hàng Dự trữ New Zealand và dữ liệu chỉ số nhà quản lý mua hàng (PMI) của Trung Quốc.

Đồng Euro ít thay đổi so với đồng Đô la ở mức 1,0937 USD. Trong tháng, đồng Euro đã tăng khoảng 3,4%, đạt mức tăng hàng tháng lớn nhất trong một năm.

Đồng tiền chung châu Âu cho thấy ít phản ứng trước nhận xét của Chủ tịch ECB Christine Lagarde rằng áp lực lạm phát khu vực đồng Euro đang giảm bớt nhưng tăng trưởng tiền lương vẫn mạnh, do đó cuộc chiến kiềm chế tăng giá của ECB vẫn chưa kết thúc.

So với đồng Yen, đồng Đô la giảm 0,4% xuống 148,885 Yen. Trong tháng 11, đồng tiền của Mỹ đã giảm gần 2%, trên đà giảm hàng tháng lớn nhất kể từ tháng Hai.

Đồng Đô la tiếp tục thua lỗ sau khi dữ liệu cho thấy doanh số bán nhà mới của Mỹ giảm nhiều hơn dự kiến ​​trong tháng 10, giảm 5,6% xuống mức hàng năm được điều chỉnh theo mùa là 679.000 căn. Tốc độ bán hàng trong tháng 9 đã được điều chỉnh thấp hơn xuống còn 719.000 chiếc so với 759.000 chiếc được báo cáo trước đó.

Ở những nơi khác, đồng bảng Anh tăng so với đồng Đô la yếu hơn, lên mức cao hơn hai tháng là 1,2644 USD, kéo dài mức tăng so với tuần trước sau khi dữ liệu cho thấy các công ty Anh bất ngờ báo cáo mức tăng trưởng trở lại biên trong tháng 11 sau ba tháng suy giảm.

Đồng bảng Anh cuối cùng đã tăng 0,1% ở mức 1,2621 USD.

Đồng Đô la Úc đã tăng lên mức cao nhất trong hơn ba tháng so với đồng bạc xanh là 0,6614 USD, trong khi đồng tiền New Zealand tăng 0,2% lên 0,6091 USD trước quyết định lãi suất của RBNZ vào thứ Tư. RBNZ dự kiến ​​sẽ giữ nguyên tỷ giá tiền mặt chính thức ở mức 5,5%, như đã giữ nguyên kể từ lần điều chỉnh cuối cùng vào tháng 5.

Tại Trung Quốc, đồng Nhân dân tệ trượt giá sau khi điểm giữa chính thức kết thúc 5 phiên tăng giá liên tiếp, với đồng nhân dân tệ trong nước cuối cùng ở mức 7,1528 mỗi đô la. Đối tác nước ngoài của nó giảm 0,2% xuống 7,1623 mỗi Đô la.

Tỷ giá USD hôm nay 28/11/2023: USD
Giá USD chiều nay ngày 28/11/2023

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Trà My

Theo: Báo Công Thương