Tỷ giá USD hôm nay 27/11/2023: USD chưa dừng suy yếu kéo dài Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 27/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật liên tục "kẹt" trong đà trượt giá Giá vàng hôm nay 27/11/2023: Giá vàng dự báo tiếp tục bứt phá trong tuần mới |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 28/11/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 28/11/2023, USD VCB giảm nhẹ 5 đồng hai chiều mua bán. USD thế giới tiếp tục giảm giá.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (28/11) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,947 VND/USD, tăng 20 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày hôm qua.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.094 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.094 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.045 và mức bán ra là 24.415, giảm 5 đồng so với phiên giao dịch ngày hôm qua. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 28/11/2023 06:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,560.48 | 15,717.65 | 16,223.11 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,324.09 | 17,499.08 | 18,061.82 |
SWISS FRANC | CHF | 26,822.94 | 27,093.88 | 27,965.17 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,319.30 | 3,352.83 | 3,461.17 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,496.32 | 3,630.48 |
EURO | EUR | 25,869.56 | 26,130.87 | 27,290.06 |
POUND STERLING | GBP | 29,814.60 | 30,115.76 | 31,084.23 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,033.55 | 3,064.19 | 3,162.73 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 289.89 | 301.51 |
YEN | JPY | 158.13 | 159.73 | 167.39 |
KOREAN WON | KRW | 16.08 | 17.87 | 19.49 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,470.13 | 81,613.36 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,127.22 | 5,239.44 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,221.08 | 2,315.55 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 259.97 | 287.81 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,446.59 | 6,704.82 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,272.03 | 2,368.67 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,670.00 | 17,848.49 | 18,422.46 |
THAILAND BAHT | THB | 609.82 | 677.58 | 703.58 |
US DOLLAR | USD | 24,045.00 | 24,075.00 | 24,415.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 28/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,709 | 15,729 | 16,329 |
CAD | CAD | 17,514 | 17,524 | 18,224 |
CHF | CHF | 27,047 | 27,067 | 28,017 |
CNY | CNY | - | 3,323 | 3,463 |
DKK | DKK | - | 3,476 | 3,646 |
EUR | EUR | #25,730 | 25,740 | 27,030 |
GBP | GBP | 30,091 | 30,101 | 31,271 |
HKD | HKD | 2,985 | 2,995 | 3,190 |
JPY | JPY | 159.1 | 159.25 | 168.8 |
KRW | KRW | 16.5 | 16.7 | 20.5 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,201 | 2,321 |
NZD | NZD | 14,531 | 14,541 | 15,121 |
SEK | SEK | - | 2,254 | 2,389 |
SGD | SGD | 17,596 | 17,606 | 18,406 |
THB | THB | 639.33 | 679.33 | 707.33 |
USD | USD | #24,023 | 24,063 | 24,483 |
3. BIDV - Cập nhật: 27/11/2023 13:41 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,095 | 24,095 | 24,395 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,876 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,876 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,936 | 30,116 | 31,057 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,048 | 3,069 | 3,158 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,910 | 27,072 | 27,917 |
Yên Nhật | JPY | 158.9 | 159.86 | 167.27 |
Baht Thái Lan | THB | 659.27 | 665.93 | 711.4 |
Dollar Australia | AUD | 15,645 | 15,740 | 16,180 |
Dollar Canada | CAD | 17,400 | 17,505 | 18,038 |
Dollar Singapore | SGD | 17,750 | 17,857 | 18,365 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,280 | 2,356 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.24 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,503 | 3,619 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,229 | 2,303 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,354 | 3,444 |
Rub Nga | RUB | - | 247 | 316 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,465 | 14,552 | 14,948 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.31 | 18.02 | 19.33 |
Euro | EUR | 26,060 | 26,131 | 27,257 |
Dollar Đài Loan | TWD | 693.77 | - | 838.66 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,845.74 | - | 5,457.7 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,360.53 | 6,684.96 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 28/11/2023 như sau:
thị trường chợ đen ngày 28/11/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 28/11/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,21 điểm – giảm 0,19 % so với giao dịch ngày 27/11.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ trượt giá so với hầu hết các loại tiền tệ chính, với thước đo theo dõi giá trị của đồng bạc xanh đang trên đà giảm hàng tháng lớn nhất trong một năm, do bị đè nặng bởi kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất vào nửa đầu năm sau.
Helen Given, nhà giao dịch ngoại hối tại Monex USA ở Washington, cho biết khả năng FED cắt giảm lãi suất sớm hơn vào năm 2024 so với Ngân hàng Trung ương châu Âu và Ngân hàng Anh đang “kết hợp để gây áp lực lên đồng Đô la ngày hôm nay”.
Theo công cụ FedWatch của CME Group, giá cả thị trường cho thấy khoảng 23% khả năng FED có thể bắt đầu nới lỏng chính sách tiền tệ sớm nhất là vào tháng 3. Vào tháng 5, xác suất đó tăng lên khoảng 50% tại cuộc họp tháng 5 của FED.
Các nhà đầu tư cũng đang chờ đợi một loạt sự kiện và dữ liệu trong tuần này có thể xác định xu hướng lãi suất trong tương lai trên toàn cầu.
Cuộc họp OPEC+ bị hoãn lại, việc công bố thước đo lạm phát ưa thích của FED - chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) - cũng như dữ liệu giá tiêu dùng ở khu vực đồng Euro và Úc sẽ được đưa vào lịch tuần này. Thị trường cũng đang chú ý đến quyết định lãi suất từ Ngân hàng Dự trữ New Zealand và dữ liệu chỉ số nhà quản lý mua hàng (PMI) của Trung Quốc.
Đồng Euro ít thay đổi so với đồng Đô la ở mức 1,0937 USD. Trong tháng, đồng Euro đã tăng khoảng 3,4%, đạt mức tăng hàng tháng lớn nhất trong một năm.
Đồng tiền chung châu Âu cho thấy ít phản ứng trước nhận xét của Chủ tịch ECB Christine Lagarde rằng áp lực lạm phát khu vực đồng Euro đang giảm bớt nhưng tăng trưởng tiền lương vẫn mạnh, do đó cuộc chiến kiềm chế tăng giá của ECB vẫn chưa kết thúc.
So với đồng Yen, đồng Đô la giảm 0,4% xuống 148,885 Yen. Trong tháng 11, đồng tiền của Mỹ đã giảm gần 2%, trên đà giảm hàng tháng lớn nhất kể từ tháng Hai.
Đồng Đô la tiếp tục thua lỗ sau khi dữ liệu cho thấy doanh số bán nhà mới của Mỹ giảm nhiều hơn dự kiến trong tháng 10, giảm 5,6% xuống mức hàng năm được điều chỉnh theo mùa là 679.000 căn. Tốc độ bán hàng trong tháng 9 đã được điều chỉnh thấp hơn xuống còn 719.000 chiếc so với 759.000 chiếc được báo cáo trước đó.
Ở những nơi khác, đồng bảng Anh tăng so với đồng Đô la yếu hơn, lên mức cao hơn hai tháng là 1,2644 USD, kéo dài mức tăng so với tuần trước sau khi dữ liệu cho thấy các công ty Anh bất ngờ báo cáo mức tăng trưởng trở lại biên trong tháng 11 sau ba tháng suy giảm.
Đồng bảng Anh cuối cùng đã tăng 0,1% ở mức 1,2621 USD.
Đồng Đô la Úc đã tăng lên mức cao nhất trong hơn ba tháng so với đồng bạc xanh là 0,6614 USD, trong khi đồng tiền New Zealand tăng 0,2% lên 0,6091 USD trước quyết định lãi suất của RBNZ vào thứ Tư. RBNZ dự kiến sẽ giữ nguyên tỷ giá tiền mặt chính thức ở mức 5,5%, như đã giữ nguyên kể từ lần điều chỉnh cuối cùng vào tháng 5.
Tại Trung Quốc, đồng Nhân dân tệ trượt giá sau khi điểm giữa chính thức kết thúc 5 phiên tăng giá liên tiếp, với đồng nhân dân tệ trong nước cuối cùng ở mức 7,1528 mỗi đô la. Đối tác nước ngoài của nó giảm 0,2% xuống 7,1623 mỗi Đô la.
Giá USD chiều nay ngày 28/11/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My