Tỷ giá USD hôm nay 2/2/2024: USD quay đầu giảm giá Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 2/2/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB bất ngờ đảo chiều bật tăng trở lại Giá vàng hôm nay 2/2/2024: Vàng đồng loạt tăng vọt |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 3/2/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 3/2/2024, USD VCB giảm sâu 80 đồng hai chiều mua – bán, thế giới đảo chiều tăng vụt sát mức 104 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (3/2) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.959 VND/USD, giảm 1 đồng so với phiên giao dịch ngày 2/2.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.106 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.106 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.130 và mức bán ra là 24.500, giảm 80 đồng so với phiên giao dịch ngày 2/2. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 03/02/2024 05:25 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,626.93 | 15,784.77 | 16,292.29 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,728.02 | 17,907.09 | 18,482.85 |
SWISS FRANC | CHF | 27,690.33 | 27,970.03 | 28,869.34 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,318.89 | 3,352.41 | 3,460.72 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,484.37 | 3,618.05 |
EURO | EUR | 25,777.79 | 26,038.17 | 27,193.10 |
POUND STERLING | GBP | 30,241.61 | 30,547.08 | 31,529.24 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,032.48 | 3,063.11 | 3,161.59 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.75 | 304.47 |
YEN | JPY | 160.92 | 162.54 | 170.32 |
KOREAN WON | KRW | 15.88 | 17.65 | 19.25 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,976.16 | 82,139.19 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,097.27 | 5,208.80 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,285.05 | 2,382.23 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 255.61 | 282.98 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,469.73 | 6,728.84 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,296.83 | 2,394.52 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,759.89 | 17,939.28 | 18,516.08 |
THAILAND BAHT | THB | 609.71 | 677.45 | 703.44 |
US DOLLAR | USD | 24,130.00 | 24,160.00 | 24,500.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 03/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,531 | 15,551 | 16,151 |
CAD | CAD | 17,772 | 17,782 | 18,482 |
CHF | CHF | 27,569 | 27,589 | 28,539 |
CNY | CNY | - | 3,315 | 3,455 |
DKK | DKK | - | 3,433 | 3,603 |
EUR | EUR | #25,402 | 25,612 | 26,902 |
GBP | GBP | 30,194 | 30,204 | 31,374 |
HKD | HKD | 2,983 | 2,993 | 3,188 |
JPY | JPY | 159.84 | 159.99 | 169.54 |
KRW | KRW | 15.98 | 16.18 | 19.98 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,214 | 2,334 |
NZD | NZD | 14,504 | 14,514 | 15,094 |
SEK | SEK | - | 2,244 | 2,379 |
SGD | SGD | 17,577 | 17,587 | 18,387 |
THB | THB | 630.47 | 670.47 | 698.47 |
USD | USD | #24,095 | 24,135 | 24,555 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,210.00 | 24,230.00 | 24,550.00 |
EUR | EUR | 26,028.00 | 26,133.00 | 27,043.00 |
GBP | GBP | 30,509.00 | 30,693.00 | 31,492.00 |
HKD | HKD | 3,057.00 | 3,069.00 | 3,170.00 |
CHF | CHF | 27,960.00 | 28,072.00 | 28,843.00 |
JPY | JPY | 163.51 | 164.17 | 169.33 |
AUD | AUD | 15,757.00 | 15,820.00 | 16,286.00 |
SGD | SGD | 17,975.00 | 18,047.00 | 18,450.00 |
THB | THB | 671.00 | 674.00 | 706.00 |
CAD | CAD | 17,962.00 | 18,034.00 | 18,437.00 |
NZD | NZD | 14,754.00 | 15,243.00 | |
KRW | KRW | 17.60 | 19.23 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 3/2/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 3/2/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 3/2/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,90 điểm – tăng 0,83% so với giao dịch ngày 2/2.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Trong phiên giao dịch ngày hôm nay, lợi suất trái phiếu kho bạc tăng vọt, đồng Đô la tăng giá và chứng khoán thế giới tăng điểm sau khi báo cáo việc làm thất bại của Hoa Kỳ làm tiêu tan mọi kỳ vọng kéo dài về việc cắt giảm lãi suất trong thời gian ngắn và nhấn mạnh một nền kinh tế mạnh mẽ.
Cục Thống kê Lao động của Bộ Lao động cho biết, bảng lương phi nông nghiệp đã tăng thêm 353.000 việc làm trong tháng 1, gần gấp đôi so với dự báo 180.000 của các nhà kinh tế được Reuters thăm dò.
Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm chuẩn đã tăng trên 4% và đồng Đô la tăng giá so với tất cả các loại tiền tệ chính khi các nhà tuyển dụng tạo thêm nhiều việc làm hơn dự kiến và thu nhập trung bình mỗi giờ tăng 0,6% sau khi tăng 0,4% trong tháng 12.
Dữ liệu này được đưa ra sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) hôm thứ Tư đẩy lùi kỳ vọng của thị trường về việc cắt giảm lãi suất sắp xảy ra, với việc Chủ tịch Jerome Powell cảnh báo lạm phát “vẫn còn quá cao”.
Kevin Gordon, chiến lược gia đầu tư cấp cao tại Charles Schwab ở New York, cho biết: “Thị trường đã sai lầm khủng khiếp về quỹ đạo ngắn hạn của chính sách của FED và đây là một trường hợp khác xảy ra trường hợp đó”.
“Thị trường đã đúng khi đánh giá rằng bối cảnh lạm phát sẽ giúp đặt ra các điều kiện để FED cắt giảm lãi suất. Nhưng có lẽ cuối cùng thị trường lao động sẽ thúc đẩy họ cắt giảm và sau đó sẽ tự quyết định tốc độ cũng như quy mô cắt giảm.” Ông nói
Joseph LaVorgna, nhà kinh tế trưởng về Hoa Kỳ tại SMBC Nikko Securities America, cho biết tăng trưởng việc làm đã giảm tốc, đặc biệt là vào quý 4 năm ngoái, nhưng báo cáo việc làm cho thấy tốc độ tạo việc làm đang tăng lên.
Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 2 năm, phản ánh kỳ vọng về lãi suất, tăng 17,8 điểm cơ bản lên 4,372% và lợi suất trái phiếu 10 năm tăng 17 điểm cơ bản lên 4,033%. Mức tăng 10 năm đang trên đà đạt được mức tăng trong một ngày lớn nhất kể từ tháng 9 năm 2022 và mức tăng trong hai năm kể từ tháng 5 năm 2023.
Giá USD hôm nay ngày 3/2/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My