Tỷ giá USD hôm nay 30/1/2024: USD trong nước giảm mạnh, thế giới nhích tăng nhẹ Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 30/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB lao dốc kéo dài Giá vàng hôm nay 30/1/2024: Vàng thế giới bất ngờ tăng "bốc đầu" |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 31/1/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 31/1/2024, USD VCB tiếp tục giảm mạnh tới 140 đồng hai chiều mua – bán, USD thế giới đảo chiều sụt giảm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (31/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.023 VND/USD, giảm 13 đồng so với phiên giao dịch ngày 30/1.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.174 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.174 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.205 và mức bán ra là 24.575, giảm 140 đồng so với phiên giao dịch ngày 30/1. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 31/01/2024 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,684.65 | 15,843.08 | 16,352.39 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,740.27 | 17,919.47 | 18,495.53 |
SWISS FRANC | CHF | 27,547.35 | 27,825.61 | 28,720.12 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,329.96 | 3,363.60 | 3,472.25 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,477.21 | 3,610.60 |
EURO | EUR | 25,724.16 | 25,984.00 | 27,136.39 |
POUND STERLING | GBP | 30,128.03 | 30,432.36 | 31,410.67 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,043.04 | 3,073.78 | 3,172.59 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.79 | 304.52 |
YEN | JPY | 160.63 | 162.26 | 170.02 |
KOREAN WON | KRW | 15.87 | 17.64 | 19.24 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,142.53 | 82,311.81 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,109.75 | 5,221.53 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,290.00 | 2,387.37 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 260.12 | 287.98 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,489.69 | 6,749.57 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,295.23 | 2,392.83 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,753.52 | 17,932.84 | 18,509.33 |
THAILAND BAHT | THB | 609.86 | 677.62 | 703.61 |
US DOLLAR | USD | 24,205.00 | 24,235.00 | 24,575.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 31/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,786 | 15,806 | 16,406 |
CAD | CAD | 17,893 | 17,903 | 18,603 |
CHF | CHF | 27,782 | 27,802 | 28,752 |
CNY | CNY | - | 3,329 | 3,469 |
DKK | DKK | - | 3,458 | 3,628 |
EUR | EUR | #25,595 | 25,805 | 27,095 |
GBP | GBP | 30,419 | 30,429 | 31,599 |
HKD | HKD | 2,991 | 3,001 | 3,196 |
JPY | JPY | 161.06 | 161.21 | 170.76 |
KRW | KRW | 16.15 | 16.35 | 20.15 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,256 | 2,376 |
NZD | NZD | 14,701 | 14,711 | 15,291 |
SEK | SEK | - | 2,266 | 2,401 |
SGD | SGD | 17,653 | 17,663 | 18,463 |
THB | THB | 636.71 | 676.71 | 704.71 |
USD | USD | #24,145 | 24,185 | 24,605 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,300.00 | 24,320.00 | 24,650.00 |
EUR | EUR | 26,021.00 | 26,125.00 | 27,046.00 |
GBP | GBP | 30,527.00 | 30,711.00 | 31,522.00 |
HKD | HKD | 3,071.00 | 3,083.00 | 3,186.00 |
CHF | CHF | 27,918.00 | 28,030.00 | 28,809.00 |
JPY | JPY | 162.97 | 163.62 | 168.80 |
AUD | AUD | 15,890.00 | 15,954.00 | 16,429.00 |
SGD | SGD | 18,006.00 | 18,078.00 | 18,488.00 |
THB | THB | 673.00 | 676.00 | 708.00 |
CAD | CAD | 17,986.00 | 18,058.00 | 18,467.00 |
NZD | NZD | 14,776.00 | 15,272.00 | |
KRW | KRW | 17.62 | 19.25 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 31/1/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 31/1/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 31/1/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,50 điểm – giảm 0,11% so với giao dịch ngày 30/1.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la trong phiên giao dịch hôm nay giảm giá hiện không tìm được hướng đi mạnh mẽ trước khi kết thúc cuộc họp kéo dài hai ngày của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED).
Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ dự kiến sẽ giữ nguyên lãi suất vào thứ Tư và các nhà đầu tư sẽ tập trung vào bất kỳ manh mối nào từ Chủ tịch FED Jerome Powell về khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 3.
Theo Công cụ FedWatch của CME Group, dữ liệu kinh tế vững chắc của Hoa Kỳ đã khiến các nhà giao dịch giảm đặt cược vào khả năng cắt giảm lãi suất trong tháng 3 xuống còn 42%, từ mức khoảng 89% một tháng trước.
Marc Chandler, chiến lược gia trưởng thị trường tại Bannockburn Global Forex ở New York, cho biết FED có thể "cảm thấy tự tin hơn so với hồi tháng 12 rằng lãi suất đủ hạn chế để giảm lạm phát".
Tuy nhiên, FED cũng có thể chỉ ra rằng họ “không vội vàng như thị trường kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất”. Bên cạnh đó, Chandler lưu ý thêm rằng ngân hàng trung ương cũng có thể gợi ý rằng họ không muốn lãi suất quá hạn chế vì nó nhằm mục đích tạo ra một cú hạ cánh nhẹ nhàng cho nền kinh tế.
Nhiều nhà phân tích kỳ vọng đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên của FED sẽ nhằm mục đích ngăn chặn khoảng cách quá lớn giữa lạm phát và lãi suất quỹ liên bang, vì điều này sẽ thắt chặt các điều kiện tài chính hơn dự định của FED.
Lợi suất trái phiếu kho bạc giảm và đồng Đô la suy yếu sau khi Powell vào tháng 12 cho biết FED đang chuyển sang chu kỳ nới lỏng.
Chỉ số đồng Đô la cuối cùng đã giảm 0,11% ở mức 103,50. Đồng tiền này phần lớn được coi là đang củng cố trước quyết định của FED vào thứ Tư và dữ liệu việc làm rất được mong đợi của Hoa Kỳ cho tháng 1 sẽ được công bố vào thứ Sáu.
Dữ liệu hôm thứ Ba cho thấy cơ hội việc làm tại Mỹ bất ngờ tăng trong tháng 12 trong khi niềm tin của người tiêu dùng Mỹ tăng lên mức cao nhất hai năm trong tháng 1. Dữ liệu hôm thứ Sáu dự kiến sẽ cho thấy các nhà tuyển dụng đã tạo thêm 180.000 việc làm trong tháng Giêng.
Tại các thị trường tiền tệ khác, đồng Euro tăng giá sau khi dữ liệu cho thấy khu vực đồng Euro tránh được suy thoái kỹ thuật trong quý 4. Lần gần đây nhất nó tăng 0,13% ở mức 1,08460 USD.
Đồng bảng Anh giảm 0,11% xuống 1,26925 USD trước cuộc họp chính sách tiền tệ của Ngân hàng Anh trong tuần này.
Đồng tiền Mỹ tăng 0,09% lên 147,62 so với đồng Yen. Dữ liệu của chính phủ hôm thứ Ba cho thấy tỷ lệ thất nghiệp của Nhật Bản đã giảm xuống 2,4% trong tháng 12 so với tháng trước, ngay dưới dự báo trung bình của các nhà kinh tế là 2,5% trong cuộc thăm dò của Reuters.
Trong tiền điện tử, bitcoin tăng 0,91% lên 43.555 USD.
Giá USD hôm nay ngày 31/1/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My