Giá vàng chiều nay 1/8/2024: Giá vàng tăng lên mức cao nhất trong 2 tuần Tỷ giá USD hôm nay 2/8/2024: Đồng USD chạm mức 103 do căng thẳng địa chính trị Tỷ giá USD hôm nay 3/8/2024: Chỉ số USD Index chạm mức 103,86 điểm |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 4/8/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 4/8/2024, USD VCB đi ngang, trong khi đó, USD thế giới chạm mức thấp nhất trong bốn tháng khi dữ liệu việc làm yếu kém của Mỹ thúc đẩy kỳ vọng cắt giảm lãi suất.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (4/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.242 VND/USD, đi ngang so với phiên giao dịch ngày 2/8.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt đi ngang tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.010 và mức bán ra là 25.380, giữ nguyên ở chiều mua và giữ mức giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 3/8. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 04/08/2024 04:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,992.62 | 16,154.16 | 16,672.58 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,710.99 | 17,889.89 | 18,464.02 |
SWISS FRANC | CHF | 28,222.88 | 28,507.96 | 29,422.86 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,427.60 | 3,462.22 | 3,573.87 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,590.09 | 3,727.61 |
EURO | EUR | 26,588.83 | 26,857.40 | 28,047.04 |
POUND STERLING | GBP | 31,289.79 | 31,605.85 | 32,620.16 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,146.84 | 3,178.62 | 3,280.63 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.37 | 312.39 |
YEN | JPY | 164.24 | 165.90 | 173.83 |
KOREAN WON | KRW | 15.98 | 17.76 | 19.37 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,377.01 | 85,671.28 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,563.10 | 5,684.49 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,247.03 | 2,342.46 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 279.72 | 309.66 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,699.44 | 6,967.35 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,303.58 | 2,401.41 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,462.64 | 18,649.13 | 19,247.63 |
THAILAND BAHT | THB | 630.42 | 700.46 | 727.30 |
US DOLLAR | USD | 25,010.00 | 25,040.00 | 25,380.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,040.00 | 25,060.00 | 25,380.00 |
EUR | EUR | 26,673.00 | 26,780.00 | 27,916.00 |
GBP | GBP | 31,399.00 | 31,589.00 | 32,589.00 |
HKD | HKD | 3,162.00 | 3,175.00 | 3,282.00 |
CHF | CHF | 28,337.00 | 28,451.00 | 29,383.00 |
JPY | JPY | 164.71 | 165.37 | 172.93 |
AUD | AUD | 16,061.00 | 16,126.00 | 16,636.00 |
SGD | SGD | 18,513.00 | 18,587.00 | 19,159.00 |
THB | THB | 690.00 | 693.00 | 723.00 |
CAD | CAD | 17,836.00 | 17,908.00 | 18,448.00 |
NZD | NZD | 14,723.00 | 15,234.00 | |
KRW | KRW | 17.56 | 19.20 |
3. Sacombank - Cập nhật: 27/08/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25055 | 25055 | 25454 |
AUD | AUD | 16211 | 16261 | 16763 |
CAD | CAD | 17980 | 18030 | 18481 |
CHF | CHF | 28678 | 28728 | 29281 |
CNY | CNY | 0 | 3461.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1047 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3636 | 0 |
EUR | EUR | 26959 | 27009 | 27711 |
GBP | GBP | 31806 | 31856 | 32508 |
HKD | HKD | 0 | 3265 | 0 |
JPY | JPY | 167.43 | 167.93 | 172.45 |
KHR | KHR | 0 | 6.2261 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.9295 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5565 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2300 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14802 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 408 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2400 | 0 |
SGD | SGD | 18700 | 18750 | 19304 |
THB | THB | 0 | 671.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 780 | 0 |
XAU | XAU | 7780000 | 7780000 | 7980000 |
XBJ | XBJ | 7150000 | 7150000 | 7610000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 4h ngày 4/8/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 4/8/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 4/8/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,21 điểm, đi ngang so với giao dịch ngày 3/8/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Tỷ giá đồng USD hôm nay chứng kiến sự sụt giảm đáng kể, đạt mức thấp nhất trong vòng bốn tháng qua, phản ánh sự không chắc chắn trong báo cáo việc làm tháng 7 và tác động tiềm năng đến chính sách lãi suất của Fed.
Báo cáo việc làm mới nhất chỉ ra sự gia tăng 114.000 việc làm, ít hơn so với dự báo 175.000, khiến tỷ lệ thất nghiệp tăng lên 4,3% cao hơn dự đoán trước đó.
Thị trường tài chính đang kỳ vọng mạnh mẽ vào việc Fed sẽ giảm lãi suất 50 điểm cơ bản vào tháng 9, với tỷ lệ dự báo tăng từ 31% lên 71% sau khi số liệu việc làm được công bố.
Dự đoán cho thấy sẽ có sự giảm giá ít nhất 25 điểm cơ bản vào tháng 9 và một sự nới lỏng tổng cộng 116 điểm cơ bản vào cuối năm nay.
Wasif Latif của Sarmaya Partners bày tỏ quan ngại về tốc độ tăng trưởng kinh tế, nhấn mạnh rằng thị trường đang nhận thức được sự chậm lại của nền kinh tế.
Chỉ số DXY đã giảm xuống còn 103,12, mức thấp nhất từ ngày 14 tháng 3, đánh dấu mức giảm lớn nhất trong một ngày kể từ tháng 11.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ cũng giảm mạnh, với lợi suất trái phiếu hai năm giảm xuống còn 3,845%, mức thấp nhất từ tháng 5 năm 2023, và lợi suất trái phiếu 10 năm cũng giảm xuống mức thấp nhất là 3,79%.
Chủ tịch Fed Jerome Powell đã ám chỉ khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 9, phụ thuộc vào diễn biến kinh tế Mỹ, sau khi quyết định giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp gần đây.
Lo ngại về tình hình kinh tế đang trở nên tồi tệ hơn được củng cố bởi số liệu việc làm yếu kém và báo cáo sản xuất không mấy khả quan gần đây.
Các nhà phân tích đang theo dõi sát sao các số liệu kinh tế mới để đánh giá xem triển vọng tăng trưởng có thực sự yếu kém như lo lắng của thị trường hay không.
Giá USD hôm nay ngày 4/8/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |