Tỷ giá USD hôm nay 8/5/2024: USD tăng nhẹ khi FED bình luận “diều hâu” và đồng Yen suy yếu Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 8/5/2024: Đồng Yen Nhật tiếp tục sụt giảm Giá vàng hôm nay 8/5/2024: Vàng trong nước tăng “bốc đầu”, vàng thế giới giảm nhẹ |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 9/5/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 9/5/2024, USD VCB đảo chiều tăng nhẹ 6 đồng ở hai chiều, trong khi đó, USD thế giới nhích tăng khi cắt giảm lãi suất của FED hạ nhiệt.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (9/5) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.249 VND/USD, tăng 6 đồng so với phiên giao dịch ngày 8/5.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.131 và mức bán ra là 25.461, tăng 6 đồng ở chiều mua và chiều bán so với phiên giao dịch ngày 8/5. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 09/05/2024 04:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,314.74 | 16,479.54 | 17,008.22 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,025.83 | 18,207.91 | 18,792.04 |
SWISS FRANC | CHF | 27,263.08 | 27,538.46 | 28,421.92 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,446.53 | 3,481.35 | 3,593.57 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,594.11 | 3,731.74 |
EURO | EUR | 26,605.51 | 26,874.25 | 28,064.32 |
POUND STERLING | GBP | 30,934.16 | 31,246.63 | 32,249.04 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,164.90 | 3,196.87 | 3,299.42 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 303.41 | 315.54 |
YEN | JPY | 159.17 | 160.78 | 168.47 |
KOREAN WON | KRW | 16.13 | 17.93 | 19.55 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,479.13 | 85,776.52 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,301.42 | 5,417.04 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,279.96 | 2,376.76 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 264.33 | 292.61 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,753.77 | 7,023.78 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,290.90 | 2,388.16 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,280.07 | 18,464.72 | 19,057.09 |
THAILAND BAHT | THB | 607.26 | 674.73 | 700.57 |
US DOLLAR | USD | 25,131.00 | 25,161.00 | 25,461.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 09/05/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,406 | 16,426 | 17,026 |
CAD | CAD | 18,217 | 18,227 | 18,927 |
CHF | CHF | 27,486 | 27,506 | 28,456 |
CNY | CNY | - | 3,449 | 3,589 |
DKK | DKK | - | 3,573 | 3,743 |
EUR | EUR | #26,467 | 26,677 | 27,967 |
GBP | GBP | 31,215 | 31,225 | 32,395 |
HKD | HKD | 3,122 | 3,132 | 3,327 |
JPY | JPY | 159.32 | 159.47 | 169.02 |
KRW | KRW | 16.43 | 16.63 | 20.43 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.4 |
NOK | NOK | - | 2,252 | 2,372 |
NZD | NZD | 15,000 | 15,010 | 15,590 |
SEK | SEK | - | 2,257 | 2,392 |
SGD | SGD | 18,191 | 18,201 | 19,001 |
THB | THB | 635.28 | 675.28 | 703.28 |
USD | USD | #25,145 | 25,145 | 25,461 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,155.00 | 25,161.00 | 25,461.00 |
EUR | EUR | 26,745.00 | 26,852.00 | 28,057.00 |
GBP | GBP | 31,052.00 | 31,239.00 | 32,222.00 |
HKD | HKD | 3,181.00 | 3,194.00 | 3,300.00 |
CHF | CHF | 27,405.00 | 27,515.00 | 28,381.00 |
JPY | JPY | 159.98 | 160.62 | 168.02 |
AUD | AUD | 16,385.00 | 16,451.00 | 16,959.00 |
SGD | SGD | 18,381.00 | 18,455.00 | 19,010.00 |
THB | THB | 669.00 | 672.00 | 700.00 |
CAD | CAD | 18,134.00 | 18,207.00 | 18,750.00 |
NZD | NZD | 14,961.00 | 15,469.00 | |
KRW | KRW | 17.80 | 19.47 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 9/5/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 9/5/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 9/5/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,51 điểm – tăng 0,14% so với giao dịch ngày 8/5.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la mạnh lên khi các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) hạ nhiệt đặt cược cắt giảm lãi suất
Theo đó, chỉ số đồng Đô la và chỉ số đồng Đô la tương lai tăng 0,14% trong phiên giao dịch châu Á, kéo dài mức tăng qua đêm sau khi một loạt quan chức FED cảnh báo rằng lãi suất của Mỹ nhiều khả năng sẽ không thay đổi trong thời gian còn lại của năm.
Trong khi dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp yếu hơn dự kiến từ tuần trước đã thúc đẩy một số người đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất vào tháng 9, một loạt quan chức FED đã cảnh báo trong tuần này rằng lạm phát khó khăn có thể khiến ngân hàng có thêm lý do để giữ lãi suất ở mức ổn định.
Lời hùng biện này đã thúc đẩy đồng Đô la và đè nặng lên hầu hết các tài sản có rủi ro, trong đó các đồng tiền châu Á đang suy yếu kéo dài.
Chủ tịch FED tại Boston, Collins cho biết: “Những bất ngờ gia tăng gần đây đối với hoạt động và lạm phát cho thấy cần phải duy trì chính sách ở mức hiện tại cho đến khi chúng tôi tin tưởng hơn rằng lạm phát đang tiến tới mức 2% một cách bền vững và dữ liệu gần đây khiến tôi tin rằng điều này sẽ xảy ra dù cho mất nhiều thời gian hơn so với suy nghĩ trước đây."
Các thị trường đang đánh giá thấp cơ hội cắt giảm lãi suất -25 bp ở mức 10% cho cuộc họp FOMC ngày 11-12 tháng 6 và 34% cho cuộc họp tiếp theo vào ngày 30-31 tháng 7.
Giá USD hôm nay ngày 9/5/2024 (Nguồn: Unsplash) |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |