Tỷ giá USD hôm nay ngày 10/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng ngày 10/7/2023 Tỷ giá USD hôm nay ngày 11/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng ngày 11/7/2023 Giá vàng hôm nay ngày 12/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 12/7/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 12/7/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (ngày 12/7/2023) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.787 VND/USD, giảm 23 đồng so với mức niêm yết đầu tuần. Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 24.926 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 24.926 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank giảm 10 đồng cho mức mua vào là 23.520 và mức bán ra là 23.860. Giá mua USD hiện nằm trong khoảng từ 23.500 – 23.600 VND/USD còn giá bán ra duy trì trong phạm vi 23.810 - 23.900 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 12/07/2023 05:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,377.10 | 15,532.42 | 16,032.54 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,391.33 | 17,567.00 | 18,132.63 |
SWISS FRANC | CHF | 26,196.52 | 26,461.13 | 27,313.14 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,220.34 | 3,252.87 | 3,358.12 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,434.23 | 3,566.15 |
EURO | EUR | 25,399.21 | 25,655.77 | 26,821.02 |
POUND STERLING | GBP | 29,740.90 | 30,041.31 | 31,008.59 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,949.21 | 2,979.00 | 3,074.92 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 286.63 | 298.12 |
YEN | JPY | 163.92 | 165.57 | 173.53 |
KOREAN WON | KRW | 15.84 | 17.60 | 19.30 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,972.16 | 80,058.48 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,031.27 | 5,141.58 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,216.65 | 2,311.02 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 247.96 | 274.52 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,298.06 | 6,550.59 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,164.77 | 2,256.93 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,205.99 | 17,379.79 | 17,939.38 |
THAILAND BAHT | THB | 601.16 | 667.95 | 693.61 |
US DOLLAR | USD | 23,490.00 | 23,520.00 | 23,860.00 |
2. BIDV - Cập nhật: 11/07/2023 14:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 23,540 | 23,540 | 23,840 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,319 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,493 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,871 | 30,051 | 31,182 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 2,963 | 2,984 | 3,071 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,272 | 26,431 | 27,260 |
Yên Nhật | JPY | 164.56 | 165.55 | 173.31 |
Baht Thái Lan | THB | 642.99 | 649.49 | 709.29 |
Dollar Australia | AUD | 15,482 | 15,575 | 16,048 |
Dollar Canada | CAD | 17,498 | 17,604 | 18,141 |
Dollar Singapore | SGD | 17,298 | 17,403 | 17,899 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,174 | 2,247 |
Kip Lào | LAK | - | 0.95 | 1.31 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,445 | 3,560 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,225 | 2,300 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,236 | 3,344 |
Rub Nga | RUB | - | 236 | 304 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,416 | 14,503 | 14,860 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.4 | 18.12 | 19.63 |
Euro | EUR | 25,611 | 25,681 | 26,832 |
Dollar Đài Loan | TWD | 683.99 | - | 826.55 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,756.47 | - | 5,358.74 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 12/7/2023 sáng nay như sau:
Chú thích: Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 12/7/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 12/7/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 101,67 điểm với mức giảm 0,3% khi chốt phiên ngày 12/7.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Giá đồng đô la giảm xuống mức thấp nhất trong hai tháng vừa qua sau khi các quan chức Cục Dự trữ Liên bang báo hiệu rằng ngân hàng trung ương Hoa Kỳ sắp kết thúc chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ. Trong khi đó, đồng bảng Anh đạt mức cao nhất trong 15 tháng sau khi tăng trưởng tiền lương vượt quá dự đoán.
So với đồng yên, đồng đô la giảm xuống mức thấp nhất trong bốn tuần là 140,17. Đồng đô la của Hoa Kỳ cũng giảm xuống mức thấp nhất trong 2 năm rưỡi so với đồng franc Thụy Sĩ, kết thúc ở mức 0,8797 franc, giảm 0,6%.
Một số quan chức của Fed cho biết hôm thứ Hai rằng ngân hàng trung ương có thể sẽ cần tăng lãi suất hơn nữa để giảm lạm phát, nhưng chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ hiện tại của họ đang gần kết thúc. Các bình luận đã đẩy đồng đô la xuống mức thấp nhất trong hai tháng là 101,66 so với rổ tiền tệ, khi các nhà giao dịch đã giảm bớt kỳ vọng về việc lãi suất của Hoa Kỳ có thể tăng thêm.
Matt Weller, trưởng bộ phận nghiên cứu toàn cầu tại Forex.com và City Index, cho biết: "Báo cáo bảng lương phi nông nghiệp hôm thứ Sáu tiết lộ những rạn nứt tiềm tàng trên thị trường lao động Hoa Kỳ sau thời gian khủng hoảng COVID-19. Điều này cho thấy Fed có thể chỉ cần một đợt tăng lãi suất duy nhất trong nửa cuối năm để giải quyết tình hình."
Trước đó, Báo cáo bảng lương phi nông nghiệp tháng 6 cho thấy số lượng việc làm tăng ít nhất trong 2 năm rưỡi. Weller nói thêm: "Trong khi đó, dữ liệu tăng trưởng tiền lương mạnh mẽ của Vương quốc Anh vào sáng thứ Ba và sự sụt giảm liên tục của đồng yên Nhật đã làm tăng giá trị của hai đồng tiền này so với đồng đô la. Nhà giao dịch đang hồi hộp chờ đợi báo cáo CPI của Hoa Kỳ vào thứ Tư."
Tuy nhiên, kỳ vọng là giá tiêu dùng cốt lõi của Hoa Kỳ đã tăng 5% so với cùng kỳ năm trước trong tháng Sáu. Dữ liệu CPI sẽ cung cấp thông tin rõ ràng hơn về hướng đi của Fed trong cuộc chiến chống lạm phát cao trong thời gian tới đây.
Karl Schamotta, giám đốc chiến lược thị trường tại Corpay ở Toronto, nhấn mạnh: "Những người tham gia thị trường nên nhớ rằng dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ vẫn có thể gây sốc: nếu các biện pháp lạm phát cốt lõi hoặc 'siêu lõi' gây bất ngờ với xu hướng tăng, thì lợi tức đầu vào có thể tăng cao hơn một lần nữa và đồng đô la có thể có một phục hồi đáng kinh ngạc."
Giá USD hôm nay ngày 12/7/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê