Tỷ giá USD hôm nay ngày 5/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng ngày 5/7/2023 Tỷ giá USD hôm nay ngày 6/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng ngày 6/7/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 7/7/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (7/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.813 VND/USD, tăng 15 đồng so với mức niêm yết đầu tuần. Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 24.969 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 24.969 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng và tỷ giá ngoại tệ hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh giảm đáng kể tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank giảm 20 đồng cho mức mua vào là 23.560 và mức bán ra là 23.900.
1. VCB - Cập nhật: 07/07/2023 05:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,377.65 | 15,532.98 | 16,033.07 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,391.90 | 17,567.58 | 18,133.17 |
SWISS FRANC | CHF | 25,744.19 | 26,004.24 | 26,841.45 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,205.81 | 3,238.19 | 3,342.95 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,389.82 | 3,520.02 |
EURO | EUR | 25,058.33 | 25,311.44 | 26,460.98 |
POUND STERLING | GBP | 29,351.86 | 29,648.35 | 30,602.88 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,958.31 | 2,988.19 | 3,084.40 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 287.14 | 298.65 |
YEN | JPY | 160.01 | 161.63 | 169.40 |
KOREAN WON | KRW | 15.73 | 17.47 | 19.16 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 77,001.87 | 80,089.16 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,041.93 | 5,152.47 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,175.18 | 2,267.79 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 248.84 | 275.50 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,308.70 | 6,561.64 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,119.61 | 2,209.84 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,088.61 | 17,261.22 | 17,816.95 |
THAILAND BAHT | THB | 596.69 | 662.99 | 688.45 |
US DOLLAR | USD | 23,530.00 | 23,560.00 | 23,900.00 |
2. BIDV - Cập nhật: 06/07/2023 13:52 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 23,580 | 23,580 | 23,880 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,358 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,533 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,531 | 29,709 | 30,825 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 2,971 | 2,992 | 3,079 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 25,886 | 26,042 | 26,861 |
Yên Nhật | JPY | 161.15 | 162.12 | 169.73 |
Baht Thái Lan | THB | 638.59 | 645.04 | 704.42 |
Dollar Australia | AUD | 15,520 | 15,614 | 16,084 |
Dollar Canada | CAD | 17,486 | 17,591 | 18,132 |
Dollar Singapore | SGD | 17,198 | 17,302 | 17,790 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,136 | 2,207 |
Kip Lào | LAK | - | 0.97 | 1.33 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,406 | 3,520 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,190 | 2,264 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,222 | 3,330 |
Rub Nga | RUB | - | 231 | 296 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,461 | 14,549 | 14,906 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.32 | 18.03 | 19.54 |
Euro | EUR | 25,312 | 25,381 | 26,523 |
Dollar Đài Loan | TWD | 686.24 | - | 829.79 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,764.55 | - | 5,366.58 |
Giá mua USD hiện nằm trong khoảng từ 23.500 – 23.560 VND/USD còn giá bán ra duy trì trong phạm vi 23.900 - 23.985 VND/USD.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 7/7/2023 sáng nay như sau:
Chú thích: Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 7/7/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 7/7/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 103,11 điểm với mức giảm 0,25% khi chốt phiên ngày 6/7.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Giá đô hôm nay đã giảm giá sau một giai đoạn hồi phục ngắn trong những ngày gần đây, do dữ liệu cho thấy thị trường lao động Mỹ vẫn đang mạnh mẽ, làm tăng khả năng Fed sẽ tăng lãi suất vào cuối tháng này.
Theo báo cáo việc làm quốc gia của ADP, bảng lương tư nhân đã tăng trong tháng 6, đạt mức tăng lớn nhất từ tháng 2 năm 2022. Trong khi đó, theo thông tin từ Bộ Lao động, số lượng người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới tăng ở mức vừa phải trong tuần trước. Cuộc khảo sát của Viện Quản lý Cung ứng (ISM) cũng cho thấy lĩnh vực dịch vụ của Hoa Kỳ đã tăng trưởng nhanh hơn dự kiến trong tháng 6, với sự gia tăng trong số đơn đặt hàng mới. Điều này cho thấy nền kinh tế có khả năng phục hồi trước chính sách tiền tệ thắt chặt hơn.
Brian Daingerfield, người đứng đầu chiến lược G10 FX tại NatWest Markets, cho biết: "Dữ liệu mạnh mẽ ngày nay mang đến một cảm giác 'tin tốt là tin xấu' đối với đồng đô la. Kết hợp với phản ứng của thị trường chứng khoán, điều đó tạo ra một tình hình rõ ràng về đồng đô la hiện nay. Đây có thể coi là một động thái tránh rủi ro, trong đó Fed sẽ thắt chặt hơn và điều này có tác động tiêu cực đến rủi ro".
Theo Công cụ FedWatch của CME Group, các hợp đồng tương lai đã tăng xác suất Fed sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản lên 92,4% khi các nhà hoạch định chính sách kết thúc cuộc họp hai ngày vào ngày 26 tháng 7 sắp tới đây.
ISM cũng cho biết thước đo giá mà các doanh nghiệp phải trả đã giảm xuống mức thấp nhất trong hơn ba năm, cho thấy lạm phát có xu hướng hạ nhiệt. Tuy nhiên, các quan chức Fed vẫn cho thấy tín hiệu có thể sẽ lãi suất cao hơn trong thời gian sắp tới.
Chú thích: Giá USD hôm nay ngày 7/7/2023 |
Mai Lê