Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 1/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB trượt dốc sau điều chỉnh chính sách của BoJ

01/11/2023 - 14:08
(Bankviet.com) Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 1/11/2023: Tỷ giá Yen/VCB, Yen chợ đen giảm mạnh. Đổi 1man bằng bao nhiêu VND? Agribank là ngân hàng mua Yen cao nhất.
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 31/10/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB dao động nhẹ ở cả hai chiều Tỷ giá USD hôm nay 31/10/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB hạ nhiệt ở hai chiều, USD chợ đen nhích nhẹ Giá vàng hôm nay 31/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI quay ngoắt giảm sâu gần nửa triệu đồng/lượng

Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 1/11/2023

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 1/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:

Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,84 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,20 VND/JPY, tăng lần lượt 0,36 đồng và 0,38 đồng.

Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 1,06 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 158,80 VND/JPY và 168,50 VND/JPY.

Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua giảm 0,39 đồng ở chiều mua và giảm 0,44 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,54 VND/JPY và 168,83 VND/JPY.

Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 161,31 VND/JPY và 166,20 VND/JPY – giữ nguyên giao dịch so với phiên cùng giờ hôm qua.

Tại ngân hàng Eximbank, giảm 0,87 đồng ở chiều mua và giảm 0,88 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 160,80 VND/JPY và 165,39 VND/JPY.

Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,88 đồng ở chiều mua và giảm 0,86 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,58 VND/JPY và 168,87 VND/JPY.

Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,21 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 160,44 VND/JPY và giảm 1,17 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 167,01 VND/JPY.

Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,54 VND/JPY ở chiều mua và 166,41 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,47 đồng ở chiều mua và giảm 0,55 đồng ở chiều bán)

Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,24 đồng ở chiều mua và tăng 0,25 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 160,32 VND/JPY và 167,39 VND/JPY.

Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhấtEximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.

Vào lúc 6 giờ sáng ngày 1/11/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:

*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt

Ngày

Ngày 1/11/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua

Bán

Vietcombank

159,84

169,20

+0,36

+0,38

VietinBank

158,80

168,50

-1,06

-1,06

BIDV

160,54

168,83

-0,39

-0,44

Agribank

161,31

166,20

-

-

Eximbank

160,80

165,39

-0,87

-0,88

Sacombank

160,44

167,01

-1,21

-1,17

Techcombank

156,58

168,87

-0,88

-0,86

NCB

159,54

166,41

-0,47

-0,55

HSBC

160,32

167,39

+0,24

+0,25

Tỷ giá chợ đen (VND/JPY)

163,02

164,02

-0,77

-0,77

1. VCB - Cập nhật: 01/11/2023 04:58 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,245.9215,399.9215,894.82
CANADIAN DOLLARCAD17,309.4917,484.3418,046.22
SWISS FRANCCHF26,533.1626,801.1727,662.47
YUAN RENMINBICNY3,289.043,322.263,429.54
DANISH KRONEDKK-3,427.083,558.51
EUROEUR25,394.7125,651.2226,788.57
POUND STERLINGGBP29,099.1029,393.0330,337.62
HONGKONG DOLLARHKD3,060.743,091.653,191.01
INDIAN RUPEEINR-294.17305.95
YENJPY159.84161.46169.20
KOREAN WONKRW15.7617.5219.11
KUWAITI DINARKWD-79,207.6982,378.73
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,103.355,214.93
NORWEGIAN KRONERNOK-2,158.732,250.50
RUSSIAN RUBLERUB-252.53279.56
SAUDI RIALSAR-6,527.986,789.32
SWEDISH KRONASEK-2,158.302,250.06
SINGAPORE DOLLARSGD17,540.3517,717.5318,286.91
THAILAND BAHTTHB604.92672.13697.91
US DOLLARUSD24,360.0024,390.0024,730.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 01/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD15,24215,26215,862
CADCAD17,39517,40518,105
CHFCHF26,45426,47427,424
CNYCNY-3,2873,427
DKKDKK-3,3903,560
EUREUR#25,11625,12626,416
GBPGBP29,28329,29330,463
HKDHKD3,0103,0203,215
JPYJPY157.79157.94167.49
KRWKRW15.9616.1619.96
LAKLAK-0.691.39
NOKNOK-2,1152,235
NZDNZD14,04714,05714,637
SEKSEK-2,1242,259
SGDSGD17,37317,38318,183
THBTHB627.47667.47695.47
USDUSD#24,31524,35524,775

Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 1/11/2023 sáng nay như sau:

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 1/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB
thị trường chợ đen ngày 1/11/2023

Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?

Hôm nay 1/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,77 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,02 VND/JPY và chiều bán là 164,02 VND/JPY.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 1/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 1/11/2023

Dự báo xu hướng tỷ giá Yen

Tỷ giá Yen Nhật sụt giảm mạnh, giảm xuống mức thấp nhất trong 15 năm so với đồng Euro và mức đáy mới trong 1 năm so với đồng Đô la sau cuộc họp của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản.

Cụ thể, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) đã đưa ra điều chỉnh về kiểm soát đường cong lợi suất (YCC). Ngân hàng này đã loại bỏ tham chiếu đến hoạt động mua lãi suất cố định hàng ngày, hiện giờ mốc trên 1% không phải là mức trần nghiêm ngặt mà chỉ số này được coi là điểm tham chiếu.

Bất chấp sự điều chỉnh này, BoJ vẫn duy trì số lượng và tấn suất mua hàng tháng trong tháng 11 tới đây của chương trình trái phiếu thông thường.

Về chỉ số giá tiêu dùng (CPI) ngoài thực phẩm tươi sống, BoJ đã nâng dự báo với mức nâng cấp lớn nhất đến năm 2024. Cụ thể, lạm phát 2023 ở mức 2,8% (trước đây là 2,5%), năm 2024 ở mức 2,8% (trước đây là 1,9%) và năm 2025 ở mức 1,7% (trước đây 1,6%). Bên cạnh đó, không có sự thay đổi nào đối với các chính sách khác và những chính sách đó vẫn tiếp tục duy trì như hướng dẫn đã có.

Trong cuộc họp báo, Thống đốc Kazuo Ueda duy trì thái độ ôn hòa đồng thời ông nhấn mạnh rằng không thể chắc chắn lạm phát sẽ đạt mục tiêu và vẫn còn một khoảng cách cho đến khi nhìn thấy chuyển biến tích cực của giá cả.

Theo các chuyên gia, cuộc họp của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản không làm thỏa mãn sự kì vọng mong đợi trước đó mà còn tạo ra sự thất vọng trong thị trường đối với xu hướng tăng của đồng tiền Nhật Bản. Số phận của đồng tiền này một lần nữa lại phụ thuộc vào USD và chênh lệch lợi suất.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Trà My

Theo: Báo Công Thương