Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 10/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp tục tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 11/1/2024: USD trong nước tăng, thế giới giảm nhẹ Giá vàng hôm nay 10/1/2024: Vàng bất ngờ đảo chiều hồi phục |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 11/1/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 10/1/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 163,46 VND/JPY và tỷ giá bán là 173,03 VND/JPY, giảm 0,85 đồng ở chiều mua và giảm 0,9 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,78 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 164,18 VND/JPY và 173,88 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,72 đồng ở chiều mua và giảm 0,77 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 164,43 VND/JPY và 173,08 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 165,55 VND/JPY và 170,75 VND/JPY –giảm 0,56 đồng ở chiều mua và giảm 0,61 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,75 đồng ở chiều mua và giảm 0,83 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 165,87 VND/JPY và 170,63 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,89 đồng ở chiều mua và giảm 0,95 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 161,70 VND/JPY và 172,71 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,04 đồng ở chiều mua và giảm 1,51 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 166,37 VND/JPY và 171,44 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 164,29 VND/JPY ở chiều mua và 171,16 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,66 đồng ở chiều mua và giảm 0,73 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,08 đồng ở chiều mua và giảm 1,13 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 164,09 VND/JPY và 171,33 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 11/1/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 11/1/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 163,46 | 173,03 | -0,85 | -0,9 |
164,18 | 173,88 | -0,78 | -0,78 | |
BIDV | 164,43 | 173,08 | -0,72 | -0,77 |
Agribank | 165,55 | 170,75 | -0,56 | -0,61 |
Eximbank | 165,87 | 170,63 | -0,75 | -0,83 |
Sacombank | 166,37 | 171,44 | -0,04 | -1,51 |
Techcombank | 161,70 | 172,71 | -0,89 | -0,95 |
NCB | 164,29 | 171,16 | -0,66 | -0,73 |
HSBC | 164,09 | 171,33 | -1,08 | -1,13 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 169,54 | 170,54 | -1,05 | -1,05 |
1. VCB - Cập nhật: 11/01/2024 06:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,902.25 | 16,062.88 | 16,579.28 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,749.55 | 17,928.84 | 18,505.23 |
SWISS FRANC | CHF | 27,873.42 | 28,154.97 | 29,060.11 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,328.76 | 3,362.38 | 3,471.00 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,508.07 | 3,642.65 |
EURO | EUR | 25,966.79 | 26,229.08 | 27,392.37 |
POUND STERLING | GBP | 30,167.47 | 30,472.20 | 31,451.83 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,039.38 | 3,070.08 | 3,168.77 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.59 | 304.31 |
YEN | JPY | 163.46 | 165.11 | 173.03 |
KOREAN WON | KRW | 15.94 | 17.71 | 19.32 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,077.62 | 82,244.41 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,189.02 | 5,302.54 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,305.19 | 2,403.21 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 258.90 | 286.62 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,484.02 | 6,743.68 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,329.03 | 2,428.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,840.16 | 18,020.36 | 18,599.69 |
THAILAND BAHT | THB | 615.45 | 683.83 | 710.07 |
US DOLLAR | USD | 24,185.00 | 24,215.00 | 24,555.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 11/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,049 | 16,069 | 16,669 |
CAD | CAD | 17,947 | 17,957 | 18,657 |
CHF | CHF | 28,196 | 28,216 | 29,166 |
CNY | CNY | - | 3,336 | 3,476 |
DKK | DKK | - | 3,504 | 3,674 |
EUR | EUR | #25,944 | 26,154 | 27,444 |
GBP | GBP | 30,568 | 30,578 | 31,748 |
HKD | HKD | 2,994 | 3,004 | 3,199 |
JPY | JPY | 163.5 | 163.65 | 173.2 |
KRW | KRW | 16.32 | 16.52 | 20.32 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,281 | 2,401 |
NZD | NZD | 14,958 | 14,968 | 15,548 |
SEK | SEK | - | 2,315 | 2,450 |
SGD | SGD | 17,787 | 17,797 | 18,597 |
THB | THB | 643.84 | 683.84 | 711.84 |
USD | USD | #24,178 | 24,218 | 24,638 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 11/1/2024 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 11/1/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 11/1/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 1,05 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 169,54 VND/JPY và chiều bán là 170,54 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 11/1/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật đã giảm trở lại mức thấp nhất vào giữa tháng 12 so với đồng đô la Mỹ khi dữ liệu tiền lương yếu hơn từ Nhật Bản đè nặng lên bất kỳ ý kiến nào cho rằng chính sách tiền tệ thắt chặt hơn có thể sẽ sớm được triển khai.
Theo số liệu chính thức, lương thực tế được điều chỉnh theo lạm phát của công nhân Nhật Bản đã giảm tháng thứ 13 liên tiếp trong tháng 11. Thật vậy, chúng đã giảm 3% hàng năm sau khi giảm 2,3% vào tháng 10. Lương danh nghĩa tăng 0,2%, thấp hơn nhiều so với mức 1,5% dự kiến.
Những dữ liệu này rất quan trọng đối với thị trường ngoại hối vì trong vài tháng qua đã ngày càng có nhiều nghi ngờ rằng chính sách tiền tệ cực kỳ thích ứng kéo dài của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản có thể sắp kết thúc. Những nghi ngờ đó đã giúp đồng Yen tăng giá so với đồng Đô la khá ổn định kể từ tháng 11 năm 2023.
Tuy nhiên, BoJ luôn nỗ lực chỉ ra rằng bất kỳ sự thắt chặt tiền tệ nào từ phía họ sẽ phải dựa trên bằng chứng rõ ràng rằng nhu cầu và lạm phát ở Nhật Bản là bền vững. Làn sóng lạm phát toàn cầu quét qua khắp thế giới vào năm ngoái chắc chắn đã không tha cho Nhật Bản, nhưng giờ đây, khi làn sóng này dường như đang lắng xuống, sức mạnh định giá nội địa của Nhật Bản dường như khó nắm bắt hơn bao giờ hết.
Những dữ liệu tiền lương mới nhất đó dường như nhấn mạnh thực tế đó, và chắc chắn, một số đặt cược vào bất kỳ sự thắt chặt đầu năm nào từ BoJ dường như đã bị loại khỏi bàn, với việc đồng Đô la trở lại trên mốc quan trọng về mặt tâm lý là 145 Yen.
Đồng Đô la Mỹ cũng chịu một số áp lực do niềm tin rộng rãi rằng Cục Dự trữ Liên bang sẽ cắt giảm lãi suất trong năm nay, có thể là trong 6 tháng đầu năm. Nhưng nó đã tìm thấy một số hỗ trợ trong tuần này khi lãi suất trái phiếu kho bạc tăng lên. Hơn nữa, ngay cả khi chi phí đi vay của Mỹ bắt đầu giảm, đồng Đô la vẫn sẽ mang lại lợi nhuận hấp dẫn hơn nhiều so với đồng Yen. Trong mọi trường hợp, các nhà đầu tư phải đợi đến ngày 23 tháng 1 cho đến khi BoJ đưa ra quyết định chính sách đầu tiên trong năm.
Con số lạm phát của Mỹ là sự kiện thị trường lớn tiếp theo và chúng đến sớm hơn nhiều vào thứ Năm. Mức tăng giá tiêu dùng cốt lõi dự kiến sẽ giảm tốc trong tháng 12, nhưng lạm phát chung được cho là sẽ tăng khiêm tốn. Biện pháp cốt lõi sẽ có sức ảnh hưởng lớn hơn đối với thị trường nhưng dường như có rất ít lý do rõ ràng để mong đợi sự đảo chiều trong thời gian ngắn về sức mạnh của đồng Đô la so với đồng Yen trong mọi trường hợp.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My