Ngân hàng Sài Gòn - Hà Nội (SHB) chốt danh sách cổ đông bầu bổ sung thành viên HĐQT | |
Ngân hàng Nhà nước thành lập Cục Quản lý dự trữ ngoại hối | |
Agribank sắp phát hành 10.000 tỷ đồng trái phiếu ra công chúng |
Cụ thể, tỷ giá mua - bán yen Nhật tại ngân hàng Vietcombank là 169,43 VND/JPY và 179,52 VND/JPY, tăng lần lượt 2,31 đồng và 2,6 đồng.
VietinBank có tỷ giá mua là 170,15 VND/JPY và tỷ giá bán là 178,7 VND/JPY, cùng tăng 1,78 đồng so với phiên đóng cửa ngày hôm qua.
Ảnh minh họa |
Cùng lúc, ngân hàng BIDV triển khai tỷ giá mua và bán là 170,12 VND/JPY và 178,88 VND/JPY (ứng với mức tăng 2,03 đồng và 2,16 đồng).
Agribank đang mua đồng yen Nhật với mức giá là 171,39 VND/JPY và bán ra với mức giá là 178,56 VND/JPY, lần lượt tăng 1,5 đồng và 1,57 đồng.
Tại Eximbank, tỷ giá tăng 1,9 đồng ở chiều mua vào và 1,88 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 171,24 VND/JPY và 175,74 VND/JPY.
Đối với ngân hàng Techcombank, tỷ giá mua tăng 2,09 đồng và tỷ giá bán tăng 2,13 đồng, lần lượt đạt mức 166,93 VND/JPY và 179,47 VND/JPY.
Ngân hàng NCB hiện đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 170,4 VND/JPY - tăng 2,22 đồng và 177,04 VND/JPY - tăng 2,25 đồng.
Tương tự, mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại HSBC là 169,44 VND/JPY và 176,91 VND/JPY, tăng lần lượt 1,14 đồng và 1,18 đồng.
Riêng ngân hàng Sacombank lại điều chỉnh tỷ giá mua và bán giảm lần lượt 1,21 đồng và 1,18 đồng, xuống mức 168,78 VND/JPY và 176,47 VND/JPY.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 166,93 - 171,39 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 175,74 - 179,52 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Agribank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
Ngày | Ngày 14/12/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 169,43 | 179,52 | 2,31 | 2,6 |
VietinBank | 170,15 | 178,7 | 1,78 | 1,78 |
BIDV | 170,12 | 178,88 | 2,03 | 2,16 |
Agribank | 171,39 | 178,56 | 1,5 | 1,57 |
Eximbank | 171,24 | 175,74 | 1,9 | 1,88 |
Sacombank | 168,78 | 176,47 | -1,21 | -1,18 |
Techcombank | 166,93 | 179,47 | 2,09 | 2,13 |
NCB | 170,4 | 177,04 | 2,22 | 2,25 |
HSBC | 169,44 | 176,91 | 1,14 | 1,18 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 174,61 | 175,81 | 0,54 | 0,74 |
Thu Thủy