Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 14/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB biến động trái chiều tại các ngân hàng Tỷ giá USD hôm nay 14/11/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB tăng mạnh, USD thế giới tiếp tục hạ nhiệt Giá vàng hôm nay 14/11/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI tiếp đà ngang giá |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 15/11/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 15/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 156,16 VND/JPY và tỷ giá bán là 165,30 VND/JPY, tăng 0,1 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,1 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 156,39 VND/JPY và 166,09 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,03 đồng ở chiều mua và giảm 0,1 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 156,76 VND/JPY và 165,01 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 157,87 VND/JPY và 162,76 VND/JPY – tăng lần lượt 0,05 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,03 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt là mức giá 158,18 VND/JPY và 162,58 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,3 đồng ở chiều mua và tăng 0,28 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 154,21 VND/JPY và 165,18 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,17 đồng ở chiều mua và giảm 0,16 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 157,95 VND/JPY và 164,54 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 156,56 VND/JPY ở chiều mua và 163,44 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,01 đồng ở chiều mua và giảm 0,09 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,28 đồng ở chiều mua và tăng 0,29 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 156,70 VND/JPY và 163,61 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h30 sáng ngày 15/11/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 15/11/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 156,16 | 165,30 | +0,1 | +0,1 |
156,39 | 166,09 | -0,1 | -0,1 | |
BIDV | 156,76 | 165,01 | +0,03 | -0,1 |
Agribank | 157,87 | 162,76 | +0,05 | +0,05 |
Eximbank | 158,18 | 162,58 | -0,03 | -0,03 |
Sacombank | 157,95 | 164,54 | -0,17 | -0,16 |
Techcombank | 154,21 | 165,18 | +0,3 | +0,28 |
NCB | 156,56 | 163,44 | -0,01 | -0,09 |
HSBC | 156,70 | 163,61 | +0,28 | +0,29 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 162,96 | 163,96 | +0,01 | +0,01 |
1. VCB - Cập nhật: 15/11/2023 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,116.92 | 15,269.61 | 15,760.54 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,189.55 | 17,363.19 | 17,921.42 |
SWISS FRANC | CHF | 26,349.05 | 26,615.20 | 27,470.89 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,270.91 | 3,303.95 | 3,410.69 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,431.94 | 3,563.60 |
EURO | EUR | 25,413.23 | 25,669.93 | 26,808.46 |
POUND STERLING | GBP | 29,177.62 | 29,472.34 | 30,419.89 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,040.88 | 3,071.60 | 3,170.35 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.04 | 303.74 |
YEN | JPY | 156.16 | 157.74 | 165.30 |
KOREAN WON | KRW | 15.86 | 17.62 | 19.22 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,689.40 | 81,840.78 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,108.97 | 5,220.75 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,153.58 | 2,245.17 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 253.51 | 280.66 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,477.37 | 6,736.77 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,199.90 | 2,293.45 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,449.83 | 17,626.09 | 18,192.77 |
THAILAND BAHT | THB | 597.41 | 663.79 | 689.25 |
US DOLLAR | USD | 24,160.00 | 24,190.00 | 24,530.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 15/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,520 | 15,540 | 16,140 |
CAD | CAD | 17,481 | 17,491 | 18,191 |
CHF | CHF | 26,867 | 26,887 | 27,837 |
CNY | CNY | - | 3,289 | 3,429 |
DKK | DKK | - | 3,462 | 3,632 |
EUR | EUR | #25,637 | 25,647 | 26,937 |
GBP | GBP | 29,877 | 29,887 | 31,057 |
HKD | HKD | 2,991 | 3,001 | 3,196 |
JPY | JPY | 157.72 | 157.87 | 167.42 |
KRW | KRW | 16.47 | 16.67 | 20.47 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,159 | 2,279 |
NZD | NZD | 14,364 | 14,374 | 14,954 |
SEK | SEK | - | 2,222 | 2,357 |
SGD | SGD | 17,504 | 17,514 | 18,314 |
THB | THB | 633.54 | 673.54 | 701.54 |
USD | USD | #24,115 | 24,155 | 24,575 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 15/11/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 15/11/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 15/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giữ tăng 0,01 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 162,96 VND/JPY và chiều bán là 163,96 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 15/11/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật đã mất giá so với đồng USD trong vài tuần nay khi thị trường chuẩn bị cho khả năng can thiệp ngoại hối từ các quan chức Nhật Bản vẫn chưa thành hiện thực.
Suzuki Shunichi, Bộ trưởng Bộ Tài chính Nhật Bản cho biết sẽ không đưa ra những bình luận xung quanh mức tỷ giá hối đoái hiện tại nhưng ông khẳng định rằng nhận thức được những ưu và nhược điểm của đồng Yen yếu.
Một điều cần lưu ý bây giờ là giá dầu đã giảm đáng kể trong ba tuần qua, có nghĩa là việc đồng Yen yếu hơn sẽ dễ chấp nhận hơn. Do bởi các công ty phụ thuộc vào dầu mỏ sẽ thấy chi phí nhiên liệu của họ giảm bớt và đồng Yen tiếp tục mất giá hỗ trợ hàng xuất khẩu của Nhật Bản có giá hấp dẫn.
Cặp USD /JPY đã đạt mức cao mới hàng năm vào ngày hôm qua mà không có nhiều sự phản đối từ các quan chức Nhật Bản.
Các thị trường đã trở nên bạo dạn hơn khi giao dịch trên thị trường 150 trong thời gian dài trong bối cảnh mối đe dọa trực tiếp về sự can thiệp ngoại hối đã mờ dần.
Cặp tiền hướng tới mức 150 nhưng xu hướng tăng không ngừng, duy trì tốt trên mức hỗ trợ động được thể hiện bằng đường trung bình động đơn giản 50 ngày màu xanh lam. Trong trường hợp không có sự can thiệp, có vẻ như sự sụt giảm đáng kể của USD/JPY sẽ là một thách thức lớn ngay cả khi dữ liệu của Mỹ giảm bớt.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My