Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 14/8/2023: Tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua không cao hơn 162,25 VND/JPY Tỷ giá USD hôm nay 14/8/2023: Giá đô hôm nay liệu có tiếp tục tăng? Giá vàng hôm nay 14/8/2023: Giá vàng 9999, SJC tiếp tục đà tăng hay giảm? |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 15/8/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 15/8/2023 tại các ngân hàng tăng đồng loạt, trừ hai ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,90 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,28 VND/JPY, lần lượt tăng 0,41 đồng và 0,44 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,05 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,8 VND/JPY và 169,5 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua tăng 0,31 đồng lên mức 160,58 VND/JPY, chiều bán là 169,11 VND/JPY – tăng 0,32 đồng.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 161,50 VND/JPY và 168,09 VND/JPY – giảm tương ứng 0,07 đồng và 0,09 đồng.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua và tỷ giá bán tăng 0,1 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt về mức giá 161,99 VND/JPY và 166,36 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,03 đồng ở chiều mua và tăng 0,07 ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,59 VND/JPY và 169,89 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,07 đồng ở chiều mua và tăng 0,08 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 162,32 VND/JPY và 167,85 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,35 VND/JPY ở chiều mua và 168,10 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,16 đồng ở chiều mua và tăng 0,76 đồng ở chiều bán).
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,1 đồng ở chiều mua và giảm 0,11 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 159,8 VND/JPYvà 166,85 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay ngày 15/8/2023 |
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 15/8/2023: Tỷ giá Yen/VND, Yen VCB tăng nhẹ. Ngân hàng bán Yen rẻ nhất là Eximbank. Đổi 1 man bằng bao nhiêu vnd?
Vào lúc 5h30 sáng ngày 15/8/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 15/8/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,90 | 169,28 | +0,41 | +0,44 |
159,8 | 169,5 | -0,05 | -0,05 | |
BIDV | 160,58 | 169,11 | +0,31 | +0,32 |
Agribank | 161,50 | 168,09 | -0,07 | -0,09 |
Eximbank | 161,99 | 166,36 | +0,1 | +0,1 |
Sacombank | 162,32 | 167,85 | +0,07 | +0,08 |
Techcombank | 157,59 | 169,89 | +0,03 | +0,07 |
NCB | 160,35 | 168,10 | +0,16 | +0,76 |
HSBC | 159,8 | 166,85 | -0,1 | -0,11 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 165,63 | 166,63 | -0,32 | -0,32 |
1. VCB - Cập nhật: 15/08/2023 04:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,057.72 | 15,209.82 | 15,699.40 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,263.18 | 17,437.55 | 17,998.84 |
SWISS FRANC | CHF | 26,496.74 | 26,764.38 | 27,625.89 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,216.11 | 3,248.60 | 3,353.67 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,436.80 | 3,568.78 |
EURO | EUR | 25,418.03 | 25,674.77 | 26,840.64 |
POUND STERLING | GBP | 29,467.92 | 29,765.58 | 30,723.69 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,969.88 | 2,999.88 | 3,096.44 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 286.28 | 297.75 |
YEN | JPY | 159.90 | 161.52 | 169.28 |
KOREAN WON | KRW | 15.47 | 17.18 | 18.84 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 77,243.89 | 80,340.37 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,112.68 | 5,224.74 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.04 | 2,330.17 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 224.72 | 248.80 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,331.80 | 6,585.63 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,154.37 | 2,246.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,153.47 | 17,326.74 | 17,884.46 |
THAILAND BAHT | THB | 598.61 | 665.13 | 690.67 |
US DOLLAR | USD | 23,620.00 | 23,650.00 | 23,990.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 15/08/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,140 | 15,160 | 15,760 |
CAD | CAD | 17,394 | 17,404 | 18,104 |
CHF | CHF | 26,612 | 26,632 | 27,582 |
CNY | CNY | - | 3,212 | 3,352 |
DKK | DKK | - | 3,398 | 3,568 |
EUR | EUR | #25,128 | 25,138 | 26,428 |
GBP | GBP | 29,670 | 29,680 | 30,850 |
HKD | HKD | 2,917 | 2,927 | 3,122 |
JPY | JPY | 159.51 | 159.66 | 169.21 |
KRW | KRW | 15.61 | 15.81 | 19.61 |
LAK | LAK | - | 0.55 | 1.5 |
NOK | NOK | - | 2,194 | 2,314 |
NZD | NZD | 13,978 | 13,988 | 14,568 |
SEK | SEK | - | 2,131 | 2,266 |
SGD | SGD | 17,016 | 17,026 | 17,826 |
THB | THB | 623.61 | 663.61 | 691.61 |
USD | USD | #23,580 | 23,620 | 24,040 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 15/8/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 15/8/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yên chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 15/8/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,32 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 165,63 VND/JPY và 166,63 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Lợi suất thấp ở Nhật Bản đã khiến đồng tiền của họ trở thành mục tiêu cho những người muốn kiếm lời từ việc giảm giá và đầu cơ tài chính. Khoảng cách về lãi suất giữa Nhật Bản và Hoa Kỳ ngày càng lớn, làm cho đồng yen ngày càng yếu đi.
Charu Chanana, một chuyên gia về thị trường tại Saxo Markets, nói: "Cho đến bây giờ, việc không có sự can thiệp chính thức bằng lời nói cho thấy chính phủ Nhật Bản có thể đã trở nên kiên nhẫn hơn sau khi họ mới điều chỉnh chính sách tiền tệ và khi thấy Mỹ giảm lạm phát."
Lãi suất trái phiếu tăng lên và tăng thêm vào thứ sáu sau khi số liệu cho thấy giá sản xuất ở Mỹ tăng nhẹ trong tháng 7, nhiều hơn so với dự đoán, chủ yếu do giá dịch vụ tăng nhanh chóng nhất trong hơn một năm.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Mai Lê