Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 15/7/2023: Đồng Yen có dấu hiệu giảm nhẹ Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 16/7/2023: Sau nhiều biến động, đồng Yen tạm thời giữ nguyên mức giá Giá vàng hôm nay ngày 16/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 16/7/2023 Tỷ giá USD hôm nay ngày 16/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng ngày 16/7/2023 |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 17/7/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 17/7/2023 tại một số ngân hàng như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 166,15 VND/JPY và tỷ giá bán là 175,89 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen đạt mức 166,16 VND/JPY ở chiều mua và 175,86 VND/JPY ở chiều bán.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua là 166,78 VND/JPY, chiều bán là 175,69 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 169,32 VND/JPY và 176,20 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank ở chiều mua, đồng Yen Nhật có tỷ giá là 168,87 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 174,42 VND/JPY.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua và tỷ giá bán lần lượt ở mức 168,33 VND/JPY và 172,97 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua có mức giá là 163,54 VND/JPY, chiều bán có mức giá là 175,96 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 166,76 VND/JPY ở chiều mua và 174,25 VND/JPY ở chiều bán.
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua là 167,76 VND/JPY và chiều bán là 175,15VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 17/7/2023 |
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 17/7/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 16/7/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 166,15 | 175,89 | - | - |
166,16 | 175,86 | - | - | |
BIDV | 166,78 | 175,69 | - | - |
Agribank | 169,32 | 176,20 | - | - |
Eximbank | 168,33 | 172,97 | - | - |
Sacombank | 168,87 | 174,42 | - | - |
Techcombank | 163,54 | 175,96 | - | - |
NCB | 166,76 | 174,25 | - | - |
HSBC | 167,76 | 175,15 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 169,8 | 170,8 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 17/07/2023 05:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,821.40 | 15,981.21 | 16,495.83 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,558.29 | 17,735.64 | 18,306.76 |
SWISS FRANC | CHF | 26,822.94 | 27,093.88 | 27,966.36 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,245.80 | 3,278.58 | 3,384.67 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,489.44 | 3,623.49 |
EURO | EUR | 25,808.52 | 26,069.22 | 27,253.34 |
POUND STERLING | GBP | 30,182.50 | 30,487.37 | 31,469.12 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,946.82 | 2,976.58 | 3,072.44 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 287.14 | 298.66 |
YEN | JPY | 166.15 | 167.82 | 175.89 |
KOREAN WON | KRW | 16.15 | 17.95 | 19.68 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 77,010.30 | 80,098.45 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,172.78 | 5,286.22 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,319.35 | 2,418.11 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 250.59 | 277.43 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,283.25 | 6,535.21 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,264.51 | 2,360.93 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,449.24 | 17,625.49 | 18,193.07 |
THAILAND BAHT | THB | 603.18 | 670.20 | 695.95 |
US DOLLAR | USD | 23,440.00 | 23,470.00 | 23,810.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 17/07/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,832 | 15,852 | 16,452 |
CAD | CAD | 17,560 | 17,570 | 18,270 |
CHF | CHF | 26,903 | 26,923 | 27,873 |
CNY | CNY | - | 3,240 | 3,380 |
DKK | DKK | - | 3,472 | 3,642 |
EUR | EUR | #25,676 | 25,686 | 26,976 |
GBP | GBP | 30,394 | 30,404 | 31,574 |
HKD | HKD | 2,895 | 2,905 | 3,100 |
JPY | JPY | 166.17 | 166.32 | 175.87 |
KRW | KRW | 16.42 | 16.62 | 20.42 |
LAK | LAK | - | 0.54 | 1.49 |
NOK | NOK | - | 2,278 | 2,398 |
NZD | NZD | 14,781 | 14,791 | 15,371 |
SEK | SEK | - | 2,232 | 2,367 |
SGD | SGD | 17,322 | 17,332 | 18,132 |
THB | THB | 628.75 | 668.75 | 696.75 |
USD | USD | #23,386 | 23,426 | 23,846 |
Tỷ giá Yên hôm nay ngày 17/7/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 17/7/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yên chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 17/7/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giữ nguyên ở cả chiều mua và chiều bán với các mức giao dịch lần lượt là 169,8 VND/JPY và 170,8 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Trong tương lai, đồng Yen đang đối diện với nguy cơ giảm giá mạnh mẽ, theo nhận định của chuyên gia tài chính nổi tiếng Eisuke Sakakibara. Ông được biết đến với biệt danh "Ông Yên" vì khả năng ảnh hưởng đến tỷ giá đồng tiền này trong quá khứ khi ông là Thứ trưởng Bộ Tài chính Nhật Bản từ năm 1997-1999.
Theo ông Sakakibara, đồng Yên có thể tiếp tục giảm giá hơn 10% so với mức hiện tại. Dự báo này dựa trên việc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) vẫn duy trì chính sách tiền tệ siêu lỏng, trong khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đang tiếp tục tăng lãi suất để đối phó với lạm phát. Ông còn cho rằng đồng Yên có thể giảm đến mức 160 Yên đổi 1 USD, và điều này có thể xảy ra vào năm tới.
Theo thông tin từ Reuters, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản đã có cuộc thảo luận nội bộ sơ bộ về việc điều chỉnh chính sách kiểm soát đường cong lợi suất (YCC) vào đầu tháng này. Tuy nhiên, chưa có quyết định cuối cùng nào được đưa ra.
Sự suy yếu của đồng Yen đã tạo ra áp lực lớn, khiến BOJ phải dần loại bỏ các biện pháp kích thích kinh tế. Điều này cũng đã khiến công chúng lo lắng về việc giá cả nhập khẩu tiếp tục tăng cao.
Thống đốc BOJ, ông Kazuo Ueda lo ngại về việc tính khả thi của việc lạm phát có thể đạt mức 2% một cách bền vững trong tương lai. Ông nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tiếp tục theo dõi tăng trưởng tiền lương và giá cả trong những thời gian sắp tới để đưa ra những quyết định phù hợp cho nền kinh tế.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Mai Lê