Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 14/5/2025: Biến động trái chiều Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 17/5/2025: Đồng loạt tăng mạnh Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 18/5/2025: Tăng, giảm trái chiều |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 19/5/2025
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng 19/5/2025 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 172,35 VND/JPY và tỷ giá bán là 183,30 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen chiều mua và chiều bán tương đương với mức 173,78 VND/JPY và 183,48 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật chiều mua và chiều bán lần lượt đạt mức 175,08 VND/JPY và 183,22 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 174,44 VND/JPY và 182,42 VND/JPY.
Tại ngân hàng Eximbank, chiều mua và chiều bán lần lượt là 175,53 VND/JPY và 181,52 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá lần lượt 174,60 VND/JPY và 182,14 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, chiều mua và chiều bán lần lượt là 171,61 VND/JPY và 184,17 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 172,59 VND/JPY ở chiều mua và 182,94 VND/JPY ở chiều bán.
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật chiều mua là 174,23 VND/JPY và chiều bán là 181,92 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và có tỷ giá bán Yen Nhật thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5 giờ sáng ngày 19/5/2025, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||
Ngân hàng | Mua | Bán |
Vietcombank | 172,35 | 183,30 |
173,78 | 183,48 | |
BIDV | 175,08 | 183,22 |
Agribank | 174,44 | 182,42 |
Eximbank | 175,53 | 181,52 |
Sacombank | 174,60 | 182,14 |
Techcombank | 171,61 | 184,17 |
NCB | 172,59 | 182,94 |
HSBC | 174,23 | 181,92 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 178,20 | 179,40 |
1. BIDV - Cập nhật: 16/05/2025 14:03 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,750 | 25,750 | 26,110 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,720 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,720 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,085 | 34,177 | 35,100 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,260 | 3,270 | 3,369 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 30,618 | 30,713 | 31,573 |
Yên Nhật | JPY | 175.08 | 175.4 | 183.22 |
Baht Thái Lan | THB | 745.58 | 754.78 | 807.58 |
Dollar Australia | AUD | 16,419 | 16,478 | 16,929 |
Dollar Canada | CAD | 18,336 | 18,395 | 18,897 |
Dollar Singapore | SGD | 19,673 | 19,734 | 20,360 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,622 | 2,715 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,831 | 3,963 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,450 | 2,539 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,563 | 3,660 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,983 | 15,122 | 15,564 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.32 | 18.06 | 19.4 |
Euro | EUR | 28,618 | 28,641 | 29,861 |
Dollar Đài Loan | TWD | 778.43 | - | 942.46 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,675.47 | - | 6,404.03 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,797.05 | 7,154.54 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,154 | 87,358 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Sacombank - Cập nhật: 07/06/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25740 | 25740 | 26100 |
AUD | AUD | 16288 | 16388 | 16956 |
CAD | CAD | 18213 | 18313 | 18867 |
CHF | CHF | 30579 | 30609 | 31494 |
CNY | CNY | 0 | 3561.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1130 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3930 | 0 |
EUR | EUR | 28660 | 28760 | 29532 |
GBP | GBP | 33942 | 33992 | 35103 |
HKD | HKD | 0 | 3270 | 0 |
JPY | JPY | 174.6 | 175.6 | 182.14 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6333 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15101 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19585 | 19715 | 20445 |
THB | THB | 0 | 724.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 845 | 0 |
XAU | XAU | 11630000 | 11630000 | 11870000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 11870000 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 19/5/2025 sáng nay như sau:
![]() |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay như thế nào?
Hôm nay 19/5/2025, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 178,20 VND/JPY và chiều bán là 179,40 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
![]() |
Đồng Yen Nhật được kỳ vọng tăng mạnh trước nhiều chính sách mới. Ảnh minh hoạ |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Trong những phiên gần đây, tỷ giá USD/JPY tiếp tục lao dốc, đánh dấu phiên giảm thứ tư liên tiếp, hiện dao động quanh ngưỡng 145,63. Đà suy yếu của đồng bạc xanh phản ánh sự phục hồi vị thế của đồng Yen, khi giới đầu tư gia tăng kỳ vọng vào khả năng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sẽ tiếp tục có những động thái cứng rắn trong kiểm soát lạm phát.
Biên bản cuộc họp chính sách mới nhất của BoJ cho thấy, ngày càng có nhiều thành viên ủng hộ việc duy trì lập trường "diều hâu", nhất là trong bối cảnh kinh tế Nhật Bản đang ghi nhận những tín hiệu khả quan về tăng trưởng tiền lương và sức mua nội địa. Phó Thống đốc BoJ, ông Shinichi Uchida, cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tiếp tục chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm củng cố niềm tin thị trường và kiểm soát lạm phát một cách bền vững.
Triển vọng tỷ giá USD/JPY hiện nghiêng về xu hướng tăng giá của đồng Yen, trong bối cảnh khoảng cách chính sách tiền tệ giữa Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) và Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) dần thu hẹp. Nhật Bản liên tục công bố các số liệu kinh tế củng cố áp lực lạm phát, như tăng trưởng tiền lương và giá tiêu dùng duy trì ở mức cao. Trong khi đó, Fed có dấu hiệu chuyển sang lập trường ôn hòa hơn, sau khi chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 4 đạt 2,3%, thấp hơn kỳ vọng của thị trường.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10, TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank
|