Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 1/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB trượt dốc sau điều chỉnh chính sách của BoJ Tỷ giá USD hôm nay 1/11/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB giữ nhiệt tăng giá Giá vàng hôm nay 1/11/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI bật tăng đến 250.000 đồng/lượng |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 2/11/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 2/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 157,185 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,09 VND/JPY, giảm lần lượt 1,99 đồng và 2,11 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,34 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 158,46 VND/JPY và 168,16 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua giảm 1,23 đồng ở chiều mua và giảm 1,27 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,31 VND/JPY và 167,56 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 159,68 VND/JPY và 164,48 VND/JPY – giảm 1,63 đồng ở chiều mua và giảm 1,72 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,7 đồng ở chiều mua và giảm 0,73 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức giá 160,10 VND/JPY và 164,66 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,73 đồng ở chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 155,85 VND/JPY và 168,14 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,37 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 160,78 VND/JPY và giảm 0,41 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 166,60 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 158,39 VND/JPY ở chiều mua và 165,34 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 1,15 đồng ở chiều mua và giảm 1,07 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,96 đồng ở chiều mua và giảm 2,04 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 158,36 VND/JPY và 165,35 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 2/11/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 2/11/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 157,85 | 167,09 | -1,99 | -2,11 |
158,46 | 168,16 | -0,34 | -0,34 | |
BIDV | 159,31 | 167,56 | -1,23 | -1,27 |
Agribank | 159,68 | 164,48 | -1,63 | -1,72 |
Eximbank | 160,10 | 164,66 | -0,7 | -0,73 |
Sacombank | 160,07 | 166,60 | -0,37 | -0,41 |
Techcombank | 155,85 | 168,14 | -0,73 | -0.73 |
NCB | 158,39 | 165,34 | -1,15 | -1,07 |
HSBC | 158,36 | 165,35 | -1,96 | -2,04 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,27 | 164,27 | +0,25 | +0,25 |
1. VCB - Cập nhật: 02/11/2023 04:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,133.81 | 15,286.67 | 15,777.91 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,250.00 | 17,424.24 | 17,984.17 |
SWISS FRANC | CHF | 26,315.58 | 26,581.40 | 27,435.59 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,289.70 | 3,322.92 | 3,430.22 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,415.94 | 3,546.93 |
EURO | EUR | 25,305.24 | 25,560.84 | 26,694.15 |
POUND STERLING | GBP | 29,065.34 | 29,358.93 | 30,302.38 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,061.51 | 3,092.43 | 3,191.81 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.39 | 306.17 |
YEN | JPY | 157.85 | 159.45 | 167.09 |
KOREAN WON | KRW | 15.65 | 17.39 | 18.97 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,221.00 | 82,392.46 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,097.87 | 5,209.33 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,150.80 | 2,242.23 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 250.65 | 277.48 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,533.65 | 6,795.21 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,153.05 | 2,244.58 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,484.18 | 17,660.79 | 18,228.32 |
THAILAND BAHT | THB | 598.82 | 665.35 | 690.87 |
US DOLLAR | USD | 24,380.00 | 24,410.00 | 24,750.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 02/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,406 | 15,426 | 16,026 |
CAD | CAD | 17,444 | 17,454 | 18,154 |
CHF | CHF | 26,585 | 26,605 | 27,555 |
CNY | CNY | - | 3,291 | 3,431 |
DKK | DKK | - | 3,393 | 3,563 |
EUR | EUR | #25,136 | 25,146 | 26,436 |
GBP | GBP | 29,329 | 29,339 | 30,509 |
HKD | HKD | 3,014 | 3,024 | 3,219 |
JPY | JPY | 158.75 | 158.9 | 168.45 |
KRW | KRW | 16.04 | 16.24 | 20.04 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,119 | 2,239 |
NZD | NZD | 14,123 | 14,133 | 14,713 |
SEK | SEK | - | 2,125 | 2,260 |
SGD | SGD | 17,414 | 17,424 | 18,224 |
THB | THB | 626.8 | 666.8 | 694.8 |
USD | USD | #24,345 | 24,385 | 24,805 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 2/11/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 2/11/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 2/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,25 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,27 VND/JPY và chiều bán là 164,27 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 2/11/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật chỉ còn chưa đầy một điểm nữa sẽ là giao dịch ở mức yếu nhất so với đồng USD trong hơn 33 năm kể từ khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) tiếp tục thực hiện chính sách tiền tệ cực kì ôn hòa của mình.
BoJ được cho là đã can thiệp vào thị trường trái phiếu khi lãi suất JGB kỳ hạn 10 năm tiến đến gần mức giao dịch ở ngưỡng 1%, mức này hiện được coi là điểm tham chiếu để can thiệp chứ không phải trần cứng.
Theo báo cáo của Bloomberg, ông Fumio Kishida, Thủ tướng Nhật Bản đang chuẩn bị công bố gói kích thích trị giá 21,8 nghìn tỷ Yen nhằm thúc đẩy tăng trưởng và giảm bớt phần nào áp lực lạm phát.
Ngoài ra, Ngân hàng Nhật Bản đã quyết định giữ nguyên tất cả các thiết lập chính sách tại cuộc họp trung ương tuần này ngoài việc điều chỉnh ngôn ngữ kiểm soát đường cong lợi suất và kết thúc việc mua trái phiếu hàng ngày. Thực tế, chính sách hỗ trợ đang diễn ra này lại khiến đồng Yen dễ bị tổn thất thêm.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My