Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 1/4/2024: Tỷ giá Yen Nhật có duy trì đà tăng trong tuần này? Tỷ giá USD hôm nay 1/4/2024: USD tuần mới sẽ tăng hay giảm? Giá vàng hôm nay 1/4/2024: Vàng dự báo tăng mạnh trong tuần mới dù còn nhiều rủi ro |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 2/4/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 2/4/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,94 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,23 VND/JPY, tăng 0,01 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,33 đồng ở chiều mua và giảm 0,56 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 159,31 VND/JPY và 169,01 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,04 đồng ở chiều mua và giảm 0,02 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,6 VND/JPY và 168,13 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,97 VND/JPY và 168,07 VND/JPY – tăng 0,09 đồng ở chiều mua và tăng 0,11 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,18 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt là mức giá 161,19 VND/JPY và 165,89 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,09 đồng ở chiều mua và giảm 0,12 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,18 VND/JPY và 169,57 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,12 đồng ở chiều mua và giảm 0,14 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 161,8 VND/JPY và 166,81 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,62 VND/JPY ở chiều mua và 167,70 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,05 đồng ở chiều mua và giảm 0,08 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,15 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt ở mức 159,93 VND/JPY và 166,98 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 2/4/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 2/4/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,94 | 168,23 | +0,01 | +0,01 |
159,31 | 169,01 | -0,33 | -0,56 | |
BIDV | 159,6 | 168,13 | -0,04 | -0,02 |
Agribank | 159,97 | 168,07 | +0,09 | +0,11 |
Eximbank | 161,19 | 165,89 | -0,18 | -0,18 |
Sacombank | 161,8 | 166,81 | -0,12 | -0,14 |
Techcombank | 157,18 | 169,57 | -0,09 | -0,12 |
NCB | 159,62 | 167,70 | -0,05 | -0,08 |
HSBC | 159,93 | 166,98 | +0,15 | +0,15 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 169,66 | 170,86 | -0,35 | +0,85 |
1. VCB - Cập nhật: 02/04/2024 05:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,750.24 | 15,909.33 | 16,420.34 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,865.07 | 18,045.53 | 18,625.15 |
SWISS FRANC | CHF | 26,789.69 | 27,060.29 | 27,929.47 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,359.94 | 3,393.87 | 3,503.41 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,520.10 | 3,655.04 |
EURO | EUR | 26,061.11 | 26,324.35 | 27,491.12 |
POUND STERLING | GBP | 30,512.16 | 30,820.36 | 31,810.32 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,088.34 | 3,119.54 | 3,219.74 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.84 | 308.71 |
YEN | JPY | 158.94 | 160.55 | 168.23 |
KOREAN WON | KRW | 15.91 | 17.68 | 19.29 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,398.37 | 83,615.76 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,195.82 | 5,309.34 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,243.31 | 2,338.64 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.94 | 282.23 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,594.11 | 6,857.99 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,274.79 | 2,371.46 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,923.36 | 18,104.41 | 18,685.92 |
THAILAND BAHT | THB | 602.69 | 669.65 | 695.32 |
US DOLLAR | USD | 24,600.00 | 24,630.00 | 24,970.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 02/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,780 | 15,800 | 16,400 |
CAD | CAD | 17,966 | 17,976 | 18,676 |
CHF | CHF | 26,912 | 26,932 | 27,882 |
CNY | CNY | - | 3,360 | 3,500 |
DKK | DKK | - | 3,483 | 3,653 |
EUR | EUR | #25,791 | 26,001 | 27,291 |
GBP | GBP | 30,578 | 30,588 | 31,758 |
HKD | HKD | 3,040 | 3,050 | 3,245 |
JPY | JPY | 159.37 | 159.52 | 169.07 |
KRW | KRW | 16.13 | 16.33 | 20.13 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,184 | 2,304 |
NZD | NZD | 14,510 | 14,520 | 15,100 |
SEK | SEK | - | 2,221 | 2,356 |
SGD | SGD | 17,771 | 17,781 | 18,581 |
THB | THB | 624.18 | 664.18 | 692.18 |
USD | USD | #24,555 | 24,595 | 25,015 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 2/4/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 2/4/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 2/4/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,35 đồng ở chiều mua và tăng 0,85 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 169,66 VND/JPY và chiều bán là 171,86 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 2/4/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật hiện đang duy trì dưới mức 152 mỗi Đô la trước mối đe dọa can thiệp của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ). Tâm điểm của thị trường tiền tệ hiện đang đổ dồn vào đồng Yen khi nó tiến tới mức của năm 1990 làm dấy lên nguy cơ chính quyền Nhật Bản sẽ can thiệp.
Đồng tiền Nhật Bản chạm mức thấp nhất trong 34 năm so với đồng Đô la là 151,975 vào thứ Tư và cuối cùng ở mức 151,635 mỗi Đô la vào thứ Hai. Trước đó, BoJ đã can thiệp vào tháng 9 và tháng 10 năm 2022 khi đồng Yen trượt xuống mức thấp nhất trong 32 năm là 152 yên đổi một đô la.
Kế hoạch của Nhật Bản đối với đồng Yen vẫn khó dự đoán. Vì năm tài chính đã kết thúc, BoJ không cần phải lo lắng về sự biến động đột ngột của đồng Yen ảnh hưởng đến bảng cân đối kế toán.
Nhưng tin tức về cuộc họp khẩn cấp vào tuần trước của ba cơ quan tiền tệ Nhật Bản - Bộ Tài chính (MOF), BoJ và Cơ quan Dịch vụ Tài chính - cùng những bình luận từ các quan chức cho đến nay đã giữ đồng Yen vượt khỏi mức thấp nhất trong 34 năm.
Bộ trưởng Tài chính Shunichi Suzuki cũng đã cho biết ông sẽ không loại trừ các lựa chọn chống lại sự biến động tiền tệ quá mức và sẽ phản ứng thích hợp, đồng thời nhắc lại cảnh báo của ông về những biến động nhanh chóng của đồng Yen.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My