Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 18/10/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB duy trì đà tăng giá Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 19/10/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB đồng loạt tăng giá cả hai chiều mua bán |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 20/10/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 20/10/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,12 VND/JPY và tỷ giá bán là 159,19VND/JPY và tỷ giá bán là 168,51VND/JPY, tăng đồng loạt 0,08 đồng và 0,09 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm lần lượt 0,15 đồng ở chiều mua và 0,18 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 159,72 VND/JPY và 159,9 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua tăng 0,01 đồng ở chiều mua và giảm 0,44 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,83 VND/JPY và 169,16 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 169,19 VND/JPY và 166,06 VND/JPY –tăng lần lượt 0,23 đồng ở chiều mua và 0,82 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,02 đồng ở chiều mua và giảm 0,32 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức giá 161,18 VND/JPY và 165,85 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm liên tục 0,4 đồng ở chiều mua và 0,36 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,96 VND/JPY và 160,12 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,23 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 161,38 VND/JPY và tăng 9,37 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 184,99VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,19 VND/JPY ở chiều mua và 167,06 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,18 đồng ở chiều mua và tăng 0,04 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,41 đồng ở chiều mua và tăng 0,43 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 159,95 VND/JPY và 167,01 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Techcombank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 20/10/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 20/10/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,19 | 168,51 | +0,08 | +0,09 |
159,72 | 169,42 | -0,15 | -0,18 | |
BIDV | 160,83 | 169,16 | +0,01 | -0,44 |
Agribank | 161,19 | 166,06 | +0,23 | +0,82 |
Eximbank | 161,18 | 165,85 | -0,02 | -0,32 |
Sacombank | 1161,38 | 184,99 | +0,23 | +9,37 |
Techcombank | 156,96 | 169,35 | -0,4 | -0,36 |
NCB | 160,19 | 167,06 | +0,18 | +0,04 |
HSBC | 159,95 | 167,01 | +0,41 | +0,43 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,88 | 164,88 | +0,08 | +0,08 |
1. VCB - Cập nhật: 20/10/2023 05:24 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,073.29 | 15,225.55 | 15,714.86 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,417.57 | 17,593.50 | 18,158.92 |
SWISS FRANC | CHF | 26,585.21 | 26,853.75 | 27,716.77 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,284.70 | 3,317.88 | 3,425.02 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,402.33 | 3,532.81 |
EURO | EUR | 25,197.07 | 25,451.59 | 26,580.12 |
POUND STERLING | GBP | 28,977.35 | 29,270.05 | 30,210.73 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,056.21 | 3,087.08 | 3,186.29 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 293.97 | 305.74 |
YEN | JPY | 159.19 | 160.80 | 168.51 |
KOREAN WON | KRW | 15.51 | 17.23 | 18.41 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,091.98 | 82,258.49 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,094.91 | 5,206.31 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,167.49 | 2,259.64 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 239.64 | 265.30 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,524.05 | 6,785.25 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,175.93 | 2,268.44 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,409.96 | 17,585.82 | 18,150.99 |
THAILAND BAHT | THB | 595.38 | 661.53 | 686.90 |
US DOLLAR | USD | 24,340.00 | 24,370.00 | 24,710.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 20/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,220 | 15,240 | 15,840 |
CAD | CAD | 17,595 | 17,605 | 18,305 |
CHF | CHF | 27,045 | 27,065 | 28,015 |
CNY | CNY | - | 3,288 | 3,428 |
DKK | DKK | - | 3,392 | 3,562 |
EUR | EUR | #25,131 | 25,141 | 26,431 |
GBP | GBP | 29,263 | 29,273 | 30,443 |
HKD | HKD | 3,009 | 3,019 | 3,214 |
JPY | JPY | 159.77 | 159.92 | 169.47 |
KRW | KRW | 15.93 | 16.13 | 19.93 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,154 | 2,274 |
NZD | NZD | 14,097 | 14,107 | 14,687 |
SEK | SEK | - | 2,166 | 2,301 |
SGD | SGD | 17,332 | 17,342 | 18,142 |
THB | THB | 621.36 | 661.36 | 689.36 |
USD | USD | #24,310 | 24,350 | 24,770 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 20/10/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 20/10/2023 |
Vậy tỉ giá Yen chợ đen tăng hay giảm?
Hôm nay 20/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,08 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,88 VND/JPY và chiều bán là 164,88 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 20/10/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Vào thứ Năm, đồng Yên Nhật dường như đang thử thách quyết tâm của Ngân hàng Nhật Bản (BoJ) trong khi các tài sản liên quan rủi ro tăng trưởng đang chịu áp lực đè nặng lên tâm lý do xung đột ở Trung Đông leo thang.
Cặp tiền tệ USD /JPY đang tăng so với mức cao nhất trong năm là 150,16 và điều này đã được dự báo vào đầu tháng 10. Xu hướng đặt giá thầu cho tỷ giá hối đoái đi kèm với việc Đô la Mỹ nhận thấy khả năng bành trướng của mình, cho thấy sức mạnh toàn diện của Mỹ khi lãi suất trái phiếu Kho bạc tăng vọt vào cuối tuần.
Tại Nhật Bản, cựu thành viên hội đồng quản trị của BoJ Makoto Sakurai hôm nay nhận xét rằng ông nghĩ ngân hàng có nhiều khả năng sẽ từ bỏ lãi suất âm trước khi có bất kỳ điều chỉnh nào nữa để kiểm soát đường cong lợi suất (YCC).
Ông Sakurai đã lưu ý vào năm ngoái rằng ngân hàng có thể nới lỏng các biện pháp kiểm soát YCC vài tháng trước khi ngân hàng thực hiện việc đó. Lợi suất trái phiếu Chính phủ Nhật Bản kỳ hạn 10 năm (JGB) hôm nay tăng 0,84%, cao nhất kể từ năm 2013.
BoJ sẽ tổ chức cuộc họp chính sách tiền tệ vào ngày 31 tháng 10.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Bích Ngọc