Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 21/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật tiếp tục giảm giá mạnh Tỷ giá USD hôm nay 21/3/2024: USD trong nước tiếp đà tăng, thế giới suy yếu Giá vàng hôm nay 21/3/2024: Vàng trong nước giảm nhẹ, thế giới đảo chiều bật tăng |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 22/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 22/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,41 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,73 VND/JPY, tăng 0,78 đồng ở chiều mua và tăng 0,84 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,08 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,26 VND/JPY và 168,96 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,58 đồng ở chiều mua và tăng 0,63 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,81 VND/JPY và 168,36 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 160,72 VND/JPY và 168,89 VND/JPY – tăng 1,15 đồng ở chiều mua và tăng 1,24 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,62 đồng ở chiều mua và tăng 0,63 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,62 VND/JPY và 166,33 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,54 đồng ở chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 157,3 VND/JPY và 169,74VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,56 đồng ở chiều mua và tăng 0,59 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 162,04 VND/JPY và 167,11 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,21 VND/JPY ở chiều mua và 167,90 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,6 đồng ở chiều mua và tăng 0,55 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,07 đồng ở chiều mua và tăng 1,12 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 160,74 VND/JPY và 167,83 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h00 sáng ngày 22/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 22/3/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,41 | 168,73 | +0,78 | +0,84 |
159,26 | 168,96 | +0,08 | +0,08 | |
BIDV | 159,81 | 168,36 | +0,58 | +0,63 |
Agribank | 160,72 | 168,89 | +1,15 | +1,24 |
Eximbank | 161,62 | 166,33 | +0,62 | +0,63 |
Sacombank | 162,04 | 167,11 | +0,56 | +0,59 |
Techcombank | 157,3 | 169,74 | +0,54 | +0,54 |
NCB | 160,21 | 167,90 | +0,6 | +0,55 |
HSBC | 160,74 | 167,83 | +1,07 | +1,12 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 168,47 | 169,87 | +0,39 | +0,58 |
1. VCB - Cập nhật: 22/03/2024 06:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,952.41 | 16,113.55 | 16,631.14 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,924.85 | 18,105.91 | 18,687.50 |
SWISS FRANC | CHF | 27,279.06 | 27,554.60 | 28,439.70 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,371.17 | 3,405.22 | 3,515.13 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,566.31 | 3,703.02 |
EURO | EUR | 26,397.42 | 26,664.06 | 27,845.91 |
POUND STERLING | GBP | 30,881.09 | 31,193.02 | 32,194.99 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,087.78 | 3,118.97 | 3,219.16 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 297.56 | 309.46 |
YEN | JPY | 159.41 | 161.02 | 168.73 |
KOREAN WON | KRW | 16.12 | 17.91 | 19.54 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,411.91 | 83,629.94 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,208.17 | 5,321.97 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,302.25 | 2,400.10 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 255.63 | 283.00 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,589.14 | 6,852.83 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,341.04 | 2,440.53 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,042.70 | 18,224.94 | 18,810.36 |
THAILAND BAHT | THB | 609.24 | 676.93 | 702.88 |
US DOLLAR | USD | 24,580.00 | 24,610.00 | 24,950.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 22/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,968 | 15,988 | 16,588 |
CAD | CAD | 18,014 | 18,024 | 18,724 |
CHF | CHF | 27,093 | 27,113 | 28,063 |
CNY | CNY | - | 3,373 | 3,513 |
DKK | DKK | - | 3,520 | 3,690 |
EUR | EUR | #26,067 | 26,277 | 27,567 |
GBP | GBP | 30,823 | 30,833 | 32,003 |
HKD | HKD | 3,040 | 3,050 | 3,245 |
JPY | JPY | 159.26 | 159.41 | 168.96 |
KRW | KRW | 16.39 | 16.59 | 20.39 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,244 | 2,364 |
NZD | NZD | 14,726 | 14,736 | 15,316 |
SEK | SEK | - | 2,294 | 2,429 |
SGD | SGD | 17,890 | 17,900 | 18,700 |
THB | THB | 630.02 | 670.02 | 698.02 |
USD | USD | #24,540 | 24,580 | 25,000 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 22/3/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 22/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 22/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,39 đồng ở chiều mua và tăng 0,58 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 168,47 VND/JPY và chiều bán là 169,87 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 22/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật đảo chiều tăng cao hơn trong phiên giao dịch ngày hôm nay, một phần do đồng Đô la yếu hơn, nhưng cũng nhận được sự hỗ trợ từ kỳ vọng về việc tăng lãi suất tiếp theo từ Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) vào cuối năm nay và một số nỗ lực từ các quan chức chính phủ Nhật Bản.
Đồng Yen đã tăng gần 0,7% lên mức cao nhất trong phiên là 150,265 mỗi Đô la vào đầu ngày, đảo ngược một số khoản lỗ nặng nề sau chính sách xoay vòng của BoJ trong tuần này. Lần cuối cùng nó cao hơn 0,2% ở mức 150,95.
Đồng tiền Nhật Bản đã nhận được sự hỗ trợ từ một báo cáo của tờ Nikkei về việc đặt cược ngày càng tăng vào một đợt tăng lãi suất khác của BoJ vào tháng 7 hoặc tháng 10, và khi thống đốc Kazuo Ueda hôm thứ Năm báo hiệu rằng ngân hàng trung ương sẽ di chuyển chậm nhưng đều đặn theo hướng bình thường hóa chính sách tiền tệ.
Chandresh Jain, chiến lược gia ngoại hối và tỷ giá, thị trường toàn cầu APAC tại BNP Paribas, cho biết: “Sự biến động của tỷ giá (Đô la/Yen) hôm nay là sự kết hợp giữa lãi suất của Mỹ tiếp tục giảm và những bình luận diều hâu của thống đốc BoJ”.
Trước đó vào thứ Năm, Bộ trưởng tài chính Shunichi Suzuki cũng cho biết chính phủ đang theo dõi các động thái của thị trường tiền tệ với “cảm giác cấp bách cao độ”, sau khi đồng Yen sụt giảm xuống mức đáy 4 tháng là 151,82 trong phiên trước đó và hướng tới một đợt giảm giá kéo dài nhiều thập kỷ.
Tuy nhiên, động lực chính vẫn là đồng Đô la Mỹ trượt giá, sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) duy trì dự báo cắt giảm lãi suất trong năm trước những bất ngờ về lạm phát và không đưa ra quan điểm diều hâu hơn như một số nhà đầu tư lo ngại.
Khi kết thúc cuộc họp chính sách của FED hôm thứ Tư, Chủ tịch Jerome Powell cho biết chỉ số lạm phát cao gần đây không làm thay đổi xu hướng cơ bản là giảm dần áp lực giá cả ở Hoa Kỳ. Ngân hàng trung ương vẫn thực hiện ba lần cắt giảm lãi suất trong năm nay, mặc dù họ dự báo tiến độ lạm phát sẽ chậm hơn một chút.
Điều đó khiến đồng bạc xanh sụt giảm khi các nhà giao dịch nhanh chóng đặt cược vào chu kỳ nới lỏng của FED bắt đầu vào tháng 6, với các thị trường hiện đang định giá 75% cơ hội cắt giảm lãi suất trong tháng đó, so với 59% cơ hội một ngày trước đó, theo CME, Công cụ FedWatch.
Đồng Euro và đồng bảng Anh đã đạt mức cao nhất trong một tuần so với đồng Đô la vào thứ Năm, tăng lần lượt lên 1,0939 USD và 1,2803 USD.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My