![]() | Hàng loạt cổ phiếu ngân hàng giảm sâu, duy nhất một mã giữ được sắc xanh |
![]() | Thêm 3 ngân hàng công bố báo cáo tài chính, lợi nhuận tăng mạnh |
![]() | VNDirect: Lãi suất huy động sẽ tiếp tục tăng |
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank đang triển khai mức tăng 1,03 đồng ở chiều mua yen Nhật và 1,09 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,93 VND/JPY và 169,3 VND/JPY.
VietinBank có tỷ giá mua và bán yen Nhật tăng lần lượt 4,14 đồng và 5,14 đồng, ứng với mức 164,26 VND/JPY và 173,81 VND/JPY.
![]() |
Tỷ giá yen Nhật hôm nay 23/10 |
Cùng lúc, tỷ giá mua yen Nhật tại BIDV tăng 0,98 đồng và tỷ giá bán tăng 1,04 đồng, tương đương với mức 160,77 VND/JPY và 168,93 VND/JPY. Tại Agribank, tỷ giá mua yen Nhật là 161,26 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,87 VND/JPY, lần lượt tăng 1,3 đồng và 1,26 đồng.
Đối với ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua - bán yen Nhật là 161,78 VND/JPY và 166,3 VND/JPY, tăng lần lượt 0,43 đồng và 1,09 đồng. Tỷ giá mua và bán yen Nhật tại Sacombank là 162,11 VND/JPY và 169,76 VND/JPY (ứng với mức tăng 1,22 đồng và 1,29 đồng).
Ngân hàng Techcombank hiện đang giao dịch với tỷ giá mua yen Nhật là 161,36 VND/JPY và tỷ giá bán là 173,98 VND/JPY. Có thể thấy, tỷ giá lần lượt tăng 4,66 đồng và 4,91 đồng so với phiên cuối ngày hôm qua.
Tương tự, ngân hàng NCB cũng điều chỉnh tỷ giá mua yen Nhật tăng 3,68 đồng lên mức 163,43 VND/JPY và tỷ giá bán tăng 3,84 đồng lên mức 171,14 VND/JPY.
Riêng ngân hàng HSBC vẫn tiếp tục duy trì tỷ giá mua yen Nhật ở mức 159,42 VND/JPY và tỷ giá bán ở mức 166,45 VND/JPY.
Tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 159,42 - 164,26 VND/JPY. Đối với chiều bán ra, tỷ giá yen Nhật dao động trong phạm vi 166,3 - 173,98 VND/JPY.
Trên thị trường chợ đen, tỷ giá đồng yen Nhật tăng 0,79 đồng ở chiều mua và 0,99 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 166,77 VND/JPY và 168,97 VND/JPY.
Ngày | Ngày 23/10/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,93 | 169,3 | 1,03 | 1,09 |
VietinBank | 164,26 | 173,81 | 4,14 | 5,14 |
BIDV | 160,77 | 168,93 | 0,98 | 1,04 |
Agribank | 161,26 | 168,87 | 1,3 | 1,26 |
Eximbank | 161,78 | 166,3 | 0,43 | 1,09 |
Sacombank | 162,11 | 169,76 | 1,22 | 1,29 |
Techcombank | 161,36 | 173,98 | 4,66 | 4,91 |
NCB | 163,43 | 171,14 | 3,68 | 3,84 |
HSBC | 159,42 | 166,45 | 0 | 0 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 166,77 | 168,97 | 0,79 | 0,99 |
Ngoài ra, chúng tôi cũng xin giới thiệu tới độc giả các thông tin mà nhiều người quan tâm trong lĩnh vực Kinh tế - Chứng khoán được liên tục cập nhật như: #Nhận định chứng khoán #Bản tin chứng khoán #chứng khoán phái sinh #Cổ phiếu tâm điểm #đại hội cổ đông #chia cổ tức #phát hành cổ phiếu #bản tin bất động sản #Bản tin tài chính ngân hàng. Kính mời độc giả đón đọc.
Phương Thảo