Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 23/4/2024: Đồng Yen Nhật lại "trôi" về đáy 34 năm Tỷ giá USD hôm nay 23/4/2024: Đồng USD áp sát đỉnh 34 năm, vì sao? Giá vàng hôm nay 23/4/2024: Vàng trong nước lẫn thế giới đột ngột lao dốc |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 24/4/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 24/4/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,26 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,61 VND/JPY, tăng 0,7 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,06 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,23 VND/JPY và 169,93 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,18 đồng ở chiều mua và giảm 0,16 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,47 VND/JPY và 167,89 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 160,58 VND/JPY và 168,58 VND/JPY – giảm 0,06 đồng ở chiều mua và giảm 0,09 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,21 đồng ở chiều mua và giảm 0,2 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,24 VND/JPY và 166,7 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,04 đồng ở chiều mua và giảm 0,05 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,69 VND/JPY và 170,13 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,17 đồng ở chiều mua và giảm 0,15 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 162,35 VND/JPY và 167,38 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,30 VND/JPY ở chiều mua và 168,38 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,1 đồng ở chiều mua và giảm 0,13 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,29 đồng ở chiều mua và giảm 0,04 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 160,24 VND/JPY và 167,01 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 24/4/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 24/4/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 160,26 | 169,61 | +0,7 | +0,74 |
160,23 | 169,93 | +0,06 | +0,06 | |
BIDV | 159,47 | 167,89 | -0,18 | -0,16 |
Agribank | 160,58 | 168,58 | -0,06 | -0,09 |
Eximbank | 161,24 | 166,7 | -0,21 | -0,2 |
Sacombank | 162,35 | 167,38 | -0,17 | -0,15 |
Techcombank | 157,69 | 170,13 | -0,04 | -0,05 |
NCB | 160,30 | 168,38 | -0,1 | -0,13 |
HSBC | 160,24 | 167,01 | - | -0,04 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 166,32 | 167,52 | -1 | -0,8 |
1. VCB - Cập nhật: 24/04/2024 06:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,086.35 | 16,248.84 | 16,769.95 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,195.12 | 18,378.91 | 18,968.33 |
SWISS FRANC | CHF | 27,338.60 | 27,614.75 | 28,500.38 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,456.34 | 3,491.25 | 3,603.76 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,584.67 | 3,721.91 |
EURO | EUR | 26,544.10 | 26,812.22 | 27,999.27 |
POUND STERLING | GBP | 30,775.52 | 31,086.38 | 32,083.34 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,179.16 | 3,211.27 | 3,314.26 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 305.76 | 317.98 |
YEN | JPY | 160.26 | 161.88 | 169.61 |
KOREAN WON | KRW | 16.05 | 17.83 | 19.45 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,702.86 | 86,008.35 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,294.62 | 5,410.05 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,284.04 | 2,380.99 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 260.34 | 288.19 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,795.62 | 7,067.23 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,304.98 | 2,402.82 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,307.44 | 18,492.37 | 19,085.43 |
THAILAND BAHT | THB | 609.44 | 677.15 | 703.07 |
US DOLLAR | USD | 25,148.00 | 25,178.00 | 25,488.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 24/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,192 | 16,212 | 16,812 |
CAD | CAD | 18,320 | 18,330 | 19,030 |
CHF | CHF | 27,395 | 27,415 | 28,365 |
CNY | CNY | - | 3,443 | 3,583 |
DKK | DKK | - | 3,561 | 3,731 |
EUR | EUR | #26,379 | 26,589 | 27,879 |
GBP | GBP | 31,129 | 31,139 | 32,309 |
HKD | HKD | 3,119 | 3,129 | 3,324 |
JPY | JPY | 160.27 | 160.42 | 169.97 |
KRW | KRW | 16.36 | 16.56 | 20.36 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.4 |
NOK | NOK | - | 2,253 | 2,373 |
NZD | NZD | 14,846 | 14,856 | 15,436 |
SEK | SEK | - | 2,279 | 2,414 |
SGD | SGD | 18,141 | 18,151 | 18,951 |
THB | THB | 636.8 | 676.8 | 704.8 |
USD | USD | #25,170 | 25,170 | 25,488 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 24/4/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 24/4/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 24/4/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 1 đồng ở chiều mua và giảm 0,8 chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 166,32 VND/JPY và chiều bán là 167,52 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 24/4/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen giảm xuống mức thấp nhất trong nhiều năm so với đồng Đô la Mỹ và đồng Euro trong phiên giao dịch hôm nay, khiến các nhà đầu tư chú ý đến sự can thiệp ngày càng tăng của Nhật Bản trước cuộc họp chính sách của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) trong tuần này.
Đồng Euro đạt 165,71 Yen, cao nhất kể từ năm 2008, sau khi dữ liệu cho thấy hoạt động kinh doanh ở khu vực đồng Euro mở rộng với tốc độ nhanh nhất trong gần một năm, chủ yếu do sự phục hồi của dịch vụ. Đồng tiền chung của châu Âu cuối cùng đã tăng 0,4% ở mức 165,67 Yen.
Đồng Đô la tăng cao tới mức 154,88 so với đồng Yen, mức cao nhất trong 34 năm và tiến gần đến mức 155, một mức được những người tham gia thị trường coi là tác nhân mới cho sự can thiệp của Nhật Bản. Đồng bạc xanh ít thay đổi nhất trong ngày ở mức 154,79 Yen.
Helen Given, nhà giao dịch ngoại hối tại Monex USA ở Washington, cho biết: “Mức 155 cho đồng Đô la/Yen là một con số tâm lý quan trọng sau khi các quan chức Nhật Bản lơ là trong việc thay mặt đồng tiền của họ ở mức 152.Mặc dù Thống đốc BoJ Kazuo Ueda đã nói nhiều lần rằng BoJ sẽ không tăng lãi suất chỉ để thúc đẩy đồng Yen, nhưng có rất nhiều khả năng các quan chức tiền tệ sẽ hành động song song với cuộc họp vào thứ Sáu”.
Bà nói thêm rằng BoJ có thể sẽ giữ nguyên quan điểm vào thứ Sáu tuần này, điều này có thể đồng nghĩa với việc đồng Yen tiếp tục yếu đi, nhưng bà cho rằng "có khả năng khá cao là chúng ta sẽ thấy sự can thiệp của thị trường vào đêm đó để ngăn chặn sự trượt dốc lớn hơn về mức 160."
Trước đó vào thứ Ba, Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản Shunichi Suzuki đã đưa ra cảnh báo mạnh mẽ nhất về khả năng can thiệp, cho biết cuộc họp tuần trước với các đối tác Mỹ và Hàn Quốc đã đặt nền tảng cho Tokyo hành động chống lại những động thái quá mức của đồng Yen.
Tuy nhiên, vẫn có những nghi ngờ liệu Tokyo có hành động sát thời điểm cuộc họp chính sách kéo dài hai ngày của BoJ bắt đầu vào thứ Năm hay không. Ngân hàng trung ương Nhật Bản dự kiến sẽ dự báo lạm phát sẽ ở quanh mức mục tiêu 2% trong ba năm tới trong một ước tính mới vào thứ Sáu, báo hiệu sự sẵn sàng tăng lãi suất một cách thận trọng trong năm nay từ mức gần bằng 0.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |