Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 24/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB biến động trái chiều Tỷ giá USD hôm nay 24/11/2023: Giá USD thế giới đảo chiều giảm nhẹ Giá vàng hôm nay 24/11/2023: Giá vàng bất ngờ quay đầu giảm mạnh |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 25/11/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 25/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 157,56 VND/JPY và tỷ giá bán là 166,79 VND/JPY, giảm 0,25 đồng ở chiều mua và giảm 0,26 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,24 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 158,09 VND/JPY và 167,79 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,02 đồng ở chiều mua và tăng 0,01 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 159,91 VND/JPY và 164,37 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,04 đồng ở chiều mua và giảm 0,03 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 155,69 VND/JPY và 166,36 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,07 đồng ở chiều mua và giảm 0,09 đồng chiều bán tương ứng với mức giá 159,80 VND/JPY và 166,45 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 158,25 VND/JPY ở chiều mua và 165,24 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,31 đồng ở chiều mua và giảm 0,29 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,05 đồng ở chiều mua và giảm 0,23 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 158,25 VND/JPY và 164,95 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 25/11/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 25/11/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 157,56 | 166,79 | -0,25 | -0,26 |
158,09 | 167,79 | -0,24 | -0,24 | |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 159,91 | 164,37 | +0,02 | +0,01 |
Sacombank | 159,80 | 166,36 | -0,07 | -0,09 |
Techcombank | 155,69 | 166,70 | -0,04 | -0,03 |
NCB | 158,25 | 165,24 | -0,31 | -0,29 |
HSBC | 158,25 | 164,95 | +0,05 | -0,23 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,52 | 164,52 | +0,16 | +0,16 |
1. VCB - Cập nhật: 25/11/2023 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,502.26 | 15,658.84 | 16,162.40 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,251.77 | 17,426.03 | 17,986.42 |
SWISS FRANC | CHF | 26,734.39 | 27,004.44 | 27,872.84 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,322.45 | 3,356.01 | 3,464.45 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,480.73 | 3,614.29 |
EURO | EUR | 25,752.03 | 26,012.15 | 27,166.07 |
POUND STERLING | GBP | 29,598.65 | 29,897.63 | 30,859.07 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,030.60 | 3,061.21 | 3,159.65 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.28 | 301.91 |
YEN | JPY | 157.56 | 159.15 | 166.79 |
KOREAN WON | KRW | 16.10 | 17.88 | 19.51 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,435.41 | 81,577.23 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,126.09 | 5,238.28 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,205.61 | 2,299.43 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 261.43 | 289.42 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,447.58 | 6,705.84 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,263.34 | 2,359.61 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,623.57 | 17,801.58 | 18,374.04 |
THAILAND BAHT | THB | 605.47 | 672.74 | 698.55 |
US DOLLAR | USD | 24,050.00 | 24,080.00 | 24,420.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 25/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,659 | 15,679 | 16,279 |
CAD | CAD | 17,491 | 17,501 | 18,201 |
CHF | CHF | 26,984 | 27,004 | 27,954 |
CNY | CNY | - | 3,325 | 3,465 |
DKK | DKK | - | 3,472 | 3,642 |
EUR | EUR | #25,699 | 25,709 | 26,999 |
GBP | GBP | 30,039 | 30,049 | 31,219 |
HKD | HKD | 2,986 | 2,996 | 3,191 |
JPY | JPY | 158.23 | 158.38 | 167.93 |
KRW | KRW | 16.42 | 16.62 | 20.42 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,181 | 2,301 |
NZD | NZD | 14,483 | 14,493 | 15,073 |
SEK | SEK | - | 2,250 | 2,385 |
SGD | SGD | 17,559 | 17,569 | 18,369 |
THB | THB | 634.29 | 674.29 | 702.29 |
USD | USD | #24,025 | 24,065 | 24,485 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 25/11/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 25/11/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 25/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,16 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,52 VND/JPY và chiều bán là 164,52 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 25/11/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Nhật Bản vừa công bố cho thấy tỷ lệ tiêu đề tăng nhẹ bất ngờ, cùng với tỷ lệ cơ bản giảm đáng kể hơn, cho thấy áp lực lạm phát ở nước này có thể đang giảm bớt.
Bất chấp dữ liệu mới này và Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) tiếp tục các chính sách tiền tệ siêu mở rộng, đồng Yen Nhật vẫn ít phản ứng, duy trì sự ổn định so với các loại tiền tệ khác.
Những số liệu mới nhất cho thấy bối cảnh lạm phát phức tạp ở Nhật Bản, với chỉ số CPI tăng nhẹ, trái ngược với kỳ vọng. Tuy nhiên, chỉ số CPI cơ bản, loại trừ giá thực phẩm biến động, đã có sự sụt giảm đáng chú ý. Sự phân kỳ này có thể báo hiệu rằng trong khi một số chi phí nhất định đang tăng lên thì xu hướng lạm phát rộng hơn có thể đang mất đà.
Sự ổn định của đồng Yen trước các chỉ số tài chính này cho thấy các yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng đáng kể hơn đến giá trị của nó. Các nhà phân tích thị trường lưu ý rằng biến động của đồng Yen hiện bị ảnh hưởng nặng nề hơn bởi động lực của đồng Đô la Mỹ hơn là dữ liệu kinh tế trong nước hoặc các quyết định chính sách.
BoJ tỏ ra hài lòng với phản ứng của thị trường đối với dữ liệu CPI và lập trường chính sách tiền tệ của mình. Phản ứng này cũng phù hợp với quan điểm của Bộ Tài chính Nhật Bản cho rằng tỷ giá USD/JPY hiện tại là hợp lý và hợp lý trong bối cảnh kinh tế toàn cầu.
Các nhà đầu tư và các nhà hoạch định chính sách sẽ tiếp tục theo dõi chặt chẽ các chỉ số kinh tế của Nhật Bản khi họ điều hướng bối cảnh đang thay đổi của áp lực lạm phát và động lực tiền tệ trong nền kinh tế toàn cầu vẫn đang phải vật lộn với những bất ổn.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My