Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 24/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật tiếp diễn xu hướng giảm trong phiên cuối tuần Tỷ giá USD hôm nay 24/3/2024: USD ghi nhận tăng lên mức cao nhất trong 3 tuần Giá vàng hôm nay 24/3/2024: Vàng SJC đảo chiều tăng nhẹ trong phiên cuối tuần |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 25/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 25/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,70 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,97 VND/JPY, giảm 0,71 đồng ở chiều mua và giảm 0,76 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,34 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,4 VND/JPY và 169,1 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,51 đồng ở chiều mua và giảm 0,56 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,3 VND/JPY và 167,8 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,61 VND/JPY và 167,69 VND/JPY – giảm 1,11 đồng ở chiều mua và giảm 1,2 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,56 đồng ở chiều mua và giảm 0,58 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,06 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,41 đồng ở chiều mua và giảm 0,4 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,0 VND/JPY và 169,41 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,6 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 161,44 VND/JPY và 166,51 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,59 VND/JPY ở chiều mua và 167,31 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,69 đồng ở chiều mua và giảm 0,66 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,34 đồng ở chiều mua và giảm 1,4 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 159,4 VND/JPY và 166,43 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 25/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 25/3/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,70 | 167,97 | - | - |
159,4 | 169,1 | - | - | |
BIDV | 159,3 | 167,8 | - | - |
Agribank | 159,61 | 167,69 | - | - |
Eximbank | 161,06 | 165,75 | - | - |
Sacombank | 161,44 | 166,51 | - | - |
Techcombank | 156,9 | 169,41 | - | - |
NCB | 159,59 | 167,31 | - | - |
HSBC | 159,4 | 166,43 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 168,82 | 170,02 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 25/03/2024 06:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,723.04 | 15,881.86 | 16,392.01 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,798.03 | 17,977.81 | 18,555.28 |
SWISS FRANC | CHF | 26,827.54 | 27,098.52 | 27,968.97 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,357.83 | 3,391.74 | 3,501.22 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,527.67 | 3,662.90 |
EURO | EUR | 26,112.51 | 26,376.27 | 27,545.37 |
POUND STERLING | GBP | 30,386.12 | 30,693.05 | 31,678.96 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,089.24 | 3,120.45 | 3,220.68 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.59 | 308.45 |
YEN | JPY | 158.70 | 160.30 | 167.97 |
KOREAN WON | KRW | 15.95 | 17.72 | 19.33 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,307.37 | 83,521.23 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,175.19 | 5,288.26 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,261.54 | 2,357.65 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.84 | 282.12 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,589.14 | 6,852.83 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,307.13 | 2,405.18 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,910.23 | 18,091.14 | 18,672.25 |
THAILAND BAHT | THB | 601.37 | 668.19 | 693.81 |
US DOLLAR | USD | 24,580.00 | 24,610.00 | 24,950.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 25/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,822 | 15,842 | 16,442 |
CAD | CAD | 17,891 | 17,901 | 18,601 |
CHF | CHF | 27,078 | 27,098 | 28,048 |
CNY | CNY | - | 3,357 | 3,497 |
DKK | DKK | - | 3,500 | 3,670 |
EUR | EUR | #25,916 | 26,126 | 27,416 |
GBP | GBP | 30,652 | 30,662 | 31,832 |
HKD | HKD | 3,037 | 3,047 | 3,242 |
JPY | JPY | 159.52 | 159.67 | 169.22 |
KRW | KRW | 16.23 | 16.43 | 20.23 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,223 | 2,343 |
NZD | NZD | 14,579 | 14,589 | 15,169 |
SEK | SEK | - | 2,270 | 2,405 |
SGD | SGD | 17,797 | 17,807 | 18,607 |
THB | THB | 628.48 | 668.48 | 696.48 |
USD | USD | #24,525 | 24,565 | 24,985 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 25/3/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 25/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 25/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,29 đồng ở chiều mua và giảm 0,09 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 168,82 VND/JPY và chiều bán là 170,02 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 25/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen kết thúc tuần giao dịch vừa qua đã giảm xuống mức thấp nhất so với đồng Euro trong hơn một thập kỷ, do suy đoán về chính sách tiền tệ lỏng lẻo của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ).
Đồng Yen không chỉ giảm giá so với đồng Euro; đồng tiền này cũng có xu hướng giảm giá so với đồng Đô la, chạm mức thấp nhất kể từ năm 1990. Điều này cho thấy triển vọng mờ mịt đối với đồng tiền Nhật Bản và những hậu quả kinh tế có thể xảy ra đối với quốc gia này.
Những xu hướng này cho thấy sự suy giảm niềm tin toàn cầu vào chính sách tiền tệ của Nhật Bản. Khi đồng Yen tiếp tục giảm giá, các nhà đầu tư quốc tế có thể chuyển vốn sang các khoản đầu tư an toàn hơn , có thể khiến tình hình của Nhật Bản trở nên tồi tệ hơn. Các ghi nhận cho thấy hiệu suất của đồng Yen giảm khoảng 7% trong năm nay, khiến nó trở thành đồng tiền yếu nhất trong Nhóm 10 loại tiền tệ.
Điều này đã thúc đẩy nhu cầu đối với tài sản bằng đồng Đô la, dẫn đến giá trị đồng Yen giảm. Khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) thắt chặt chính sách tài khóa, đồng Yen có thể vẫn yếu.
Cam kết kiên định của BoJ về chính sách tiền tệ nới lỏng cũng đóng một vai trò trong việc đồng Yen mất giá, khiến Nhật Bản rơi vào tình trạng thâm hụt cạnh tranh trên thị trường tiền tệ quốc tế.
Mặc dù vậy, Thống đốc BoJ Kazuo Ueda khẳng định thị trường Nhật Bản sẽ vẫn thuận lợi. Ueda trấn an rằng thanh khoản dồi dào và sự phục hồi kinh tế chậm sẽ giảm thiểu thiệt hại từ những cú sốc tài chính tiềm ẩn.
Đồng thời ông Ueda cũng khẳng định rằng các chiến lược mới của ngân hàng sẽ giúp điều chỉnh chính sách tiền tệ phù hợp với tăng trưởng kinh tế dài hạn và duy trì kỷ luật tài chính và tiền tệ để đảm bảo sự ổn định tài chính.
Tuy nhiên, diễn biến kém cỏi của đồng Yen dường như là một phản ứng trước nhận thức về quyết định của BoJ là một 'tăng lãi suất ôn hòa'. Alex Loo của TD Securities nhận xét rằng dữ liệu tích cực của khu vực đồng Euro có thể đẩy tỷ giá giao ngay Euro-Yen lên trên 165, khiến đồng Yen càng suy yếu.
Ông cũng nói thêm rằng việc dự đoán khả năng Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) chuyển sang chính sách tiền tệ thắt chặt hơn có thể làm tăng thêm hiệu ứng này. Sức mạnh ngày càng tăng của đồng Euro cũng có thể làm tình hình trở nên tồi tệ hơn đối với đồng Yen.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My