Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 26/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật đảo chiều giảm Tỷ giá USD hôm nay 26/1/2024: USD nhích tăng nhẹ trở lại Giá vàng hôm nay 26/1/2024: Vàng trong nước quay đầu giảm, thế giới lội ngược dòng bật tăng |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 27/1/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 27/1/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 161,55 VND/JPY và tỷ giá bán là 170,99 VND/JPY, tăng 0,24 đồng ở chiều mua và tăng 0,26 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,1 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 162,52 VND/JPY và 172,22 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,14 đồng ở chiều mua và tăng 0,18 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 162,59 VND/JPY và 171,20 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 163,24 VND/JPY và 169,06 VND/JPY – tăng 0,11 đồng ở chiều mua và tăng 0,88 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,17 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt là mức giá 164,12 VND/JPY và 168,80 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,12 đồng ở chiều mua và giảm 0,13 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 159,94 VND/JPY và 170,96 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,08 đồng ở chiều mua và giảm 0,09 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 164,73 VND/JPY và 169,79 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 162,60 VND/JPY ở chiều mua và 169,48 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,15 đồng ở chiều mua và giảm 0,14 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,61 đồng ở chiều mua và tăng 0,63 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 161,41 VND/JPY và 169,57 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 27/1/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 27/1/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 161,55 | 170,99 | - | - |
162,37 | 172,07 | -0,15 | -0,15 | |
BIDV | 162,58 | 171,19 | -0,01 | -0,01 |
Agribank | 163,24 | 169,06 | - | - |
Eximbank | 163,96 | 168,63 | -0,16 | -0,17 |
Sacombank | 164,21 | 169,25 | -0,52 | -0,54 |
Techcombank | 159,72 | 170,71 | -0,22 | -0,25 |
NCB | 162,65 | 169,53 | +0,05 | -0,04 |
HSBC | 162,55 | 169,72 | +0,14 | +0,15 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 168,02 | 169,02 | +0,06 | +0,06 |
1. VCB - Cập nhật: 27/01/2024 05:13 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,768.52 | 15,927.79 | 16,439.62 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,792.24 | 17,971.96 | 18,549.47 |
SWISS FRANC | CHF | 27,643.53 | 27,922.76 | 28,820.03 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,360.07 | 3,394.01 | 3,503.61 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,511.39 | 3,646.04 |
EURO | EUR | 25,979.71 | 26,242.13 | 27,405.62 |
POUND STERLING | GBP | 30,439.47 | 30,746.94 | 31,734.96 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,066.12 | 3,097.09 | 3,196.61 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 295.15 | 306.97 |
YEN | JPY | 161.55 | 163.18 | 170.99 |
KOREAN WON | KRW | 15.90 | 17.66 | 19.27 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,707.34 | 82,898.19 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,139.77 | 5,252.14 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,309.30 | 2,407.47 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 262.91 | 291.06 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,540.25 | 6,802.07 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,305.32 | 2,403.32 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,885.17 | 18,065.83 | 18,646.36 |
THAILAND BAHT | THB | 607.90 | 675.45 | 701.35 |
US DOLLAR | USD | 24,395.00 | 24,425.00 | 24,765.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 27/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,864 | 15,884 | 16,484 |
CAD | CAD | 17,983 | 17,993 | 18,693 |
CHF | CHF | 27,956 | 27,976 | 28,926 |
CNY | CNY | - | 3,357 | 3,497 |
DKK | DKK | - | 3,492 | 3,662 |
EUR | EUR | #25,843 | 26,053 | 27,343 |
GBP | GBP | 30,689 | 30,699 | 31,869 |
HKD | HKD | 3,018 | 3,028 | 3,223 |
JPY | JPY | 161.88 | 162.03 | 171.58 |
KRW | KRW | 16.2 | 16.4 | 20.2 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,282 | 2,402 |
NZD | NZD | 14,728 | 14,738 | 15,318 |
SEK | SEK | - | 2,278 | 2,413 |
SGD | SGD | 17,782 | 17,792 | 18,592 |
THB | THB | 636.95 | 676.95 | 704.95 |
USD | USD | #24,350 | 24,390 | 24,810 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 27/1/2024 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 27/1/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 27/1/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,06 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 168,02 VND/JPY và chiều bán là 169,02 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 27/1/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật tiếp đà giảm giá trong phiên giao dịch hôm nay. Lạm phát chỉ số giá tiêu dùng tại thủ đô của Nhật Bản đã giảm nhiều hơn dự kiến trong tháng 1, lần đầu tiên giảm xuống dưới mức 2% sau 20 tháng, mặc dù phần lớn sự sụt giảm là do các biện pháp của chính phủ nhằm hạn chế giá tiện ích.
Dữ liệu từ Cục Thống kê cho thấy, lạm phát CPI lõi của Tokyo , không bao gồm giá thực phẩm tươi sống dễ biến động, đã tăng 1,6% hàng năm trong tháng 1 - tốc độ tăng trưởng chậm nhất kể từ tháng 3/2022. Chỉ số này yếu hơn so với kỳ vọng 1,9% và chậm lại so với mức 2,1% được thấy trong tháng 12.
Con số cốt lõi không bao gồm cả giá thực phẩm tươi sống và năng lượng dễ biến động đã giảm xuống mức 3,1% hàng năm từ mức 3,5% trong tháng trước, đạt mức thấp gần một năm. Con số này được Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) theo dõi chặt chẽ như một thước đo lạm phát cơ bản.
Lạm phát CPI tổng thể ở Tokyo đã tăng 1,6% hàng năm trong tháng 1, so với mức tăng 2,7% của tháng trước. Chỉ số tiêu đề cũng ở mức thấp nhất kể từ tháng 3/2022.
Chỉ số lạm phát giảm nhẹ chủ yếu là do giá tiện ích giảm liên tục, giảm do các khoản trợ cấp của chính phủ được triển khai vào năm ngoái nhằm giúp giảm bớt áp lực lạm phát lên các hộ gia đình.
Giá lương thực vẫn tiếp tục tăng liên tục và là động lực chính gây áp lực lạm phát.
Chỉ số lạm phát được đưa ra chỉ vài ngày sau cuộc họp của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản , nơi ngân hàng trung ương duy trì các chính sách cực kỳ ôn hòa của mình. Nhưng Thống đốc Kazuo Ueda đã đưa ra tín hiệu rõ ràng nhất cho đến nay rằng ngân hàng sẽ bắt đầu thắt chặt chính sách tiền tệ trong năm nay, đặc biệt khi lạm phát tiến gần đến mục tiêu 2% hàng năm của ngân hàng.
Ngân hàng cũng cắt giảm nhẹ dự báo lạm phát cho năm tài chính 2024, nhưng cảnh báo rằng áp lực giá có thể sẽ vẫn ở mức trên 2% trong thời gian tới.
Lạm phát giảm khiến BoJ có ít động lực ngay lập tức hơn để bắt đầu thắt chặt chính sách tiền tệ.
Lạm phát ở Tokyo thường được coi là thước đo lạm phát trên toàn quốc. Dữ liệu cho thấy trận động đất kinh hoàng ở miền trung Nhật Bản vào đầu năm có thể có ít tác động ngay lập tức đến áp lực lạm phát.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My