Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 27/3/2024: Yen Nhật đang lên cao, bỗng quay đầu giảm vì lý do bất ngờ Tỷ giá USD hôm nay 27/3/2024: USD ngân hàng tăng nhẹ, thị trường "chợ đen" ra sao? Giá vàng hôm nay 27/3/2024: Vàng SJC tăng gần nửa triệu đồng mỗi lượng, hé lộ nguyên nhân bất ngờ |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 28/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 28/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,29 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,54 VND/JPY, giảm 0,55 đồng ở chiều mua và giảm 0,58 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,48 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,72 VND/JPY và 169,42 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,33 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt đạt mức 159,15 VND/JPY và 167,68 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,52 VND/JPY và 167,58 VND/JPY – giảm 0,22 đồng ở chiều mua và giảm 0,24 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,17 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt là mức giá 161,28 VND/JPY và 165,98 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,04 đồng ở chiều mua và giảm 0,05 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,09 VND/JPY và 169,5 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,39 đồng ở chiều mua và tăng 0,36 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 162,05 VND/JPY và 167,06 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,39 VND/JPY ở chiều mua và 167,09 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,28 đồng ở chiều mua và giảm 0,24 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,36 đồng ở chiều mua và giảm 0,37 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 159,25 VND/JPY và 166,27 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 28/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 28/3/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,29 | 167,54 | -0,55 | -0,58 |
159,72 | 169,42 | +0,48 | +0,48 | |
BIDV | 159,15 | 167,68 | -0,33 | -0,33 |
Agribank | 159,52 | 167,58 | -0,22 | -0,24 |
Eximbank | 161,28 | 165,98 | +0,17 | +0,17 |
Sacombank | 162,05 | 167,06 | +0,39 | +0,36 |
Techcombank | 157,09 | 169,5 | -0,04 | -0,05 |
NCB | 159,39 | 167,09 | -0,28 | -0,24 |
HSBC | 159,25 | 166,27 | -0,36 | -0,37 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 169,27 | 170,57 | +0,29 | +0,19 |
1. VCB - Cập nhật: 28/03/2024 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,735.11 | 15,894.05 | 16,404.59 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,763.99 | 17,943.43 | 18,519.80 |
SWISS FRANC | CHF | 26,726.59 | 26,996.56 | 27,863.73 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,358.01 | 3,391.93 | 3,501.41 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,530.53 | 3,665.88 |
EURO | EUR | 26,136.65 | 26,400.66 | 27,570.84 |
POUND STERLING | GBP | 30,446.48 | 30,754.02 | 31,741.89 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,086.83 | 3,118.01 | 3,218.17 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.56 | 308.43 |
YEN | JPY | 158.29 | 159.89 | 167.54 |
KOREAN WON | KRW | 15.93 | 17.70 | 19.31 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,385.75 | 83,602.74 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,185.04 | 5,298.33 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,252.85 | 2,348.60 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.19 | 281.40 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,588.61 | 6,852.28 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,289.96 | 2,387.28 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,934.17 | 18,115.32 | 18,697.21 |
THAILAND BAHT | THB | 601.04 | 667.83 | 693.43 |
US DOLLAR | USD | 24,580.00 | 24,610.00 | 24,950.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 28/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,848 | 15,868 | 16,468 |
CAD | CAD | 17,942 | 17,952 | 18,652 |
CHF | CHF | 26,869 | 26,889 | 27,839 |
CNY | CNY | - | 3,361 | 3,501 |
DKK | DKK | - | 3,505 | 3,675 |
EUR | EUR | #25,953 | 26,163 | 27,453 |
GBP | GBP | 30,724 | 30,734 | 31,904 |
HKD | HKD | 3,039 | 3,049 | 3,244 |
JPY | JPY | 159.64 | 159.79 | 169.34 |
KRW | KRW | 16.19 | 16.39 | 20.19 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,216 | 2,336 |
NZD | NZD | 14,592 | 14,602 | 15,182 |
SEK | SEK | - | 2,255 | 2,390 |
SGD | SGD | 17,824 | 17,834 | 18,634 |
THB | THB | 628 | 668 | 696 |
USD | USD | #24,545 | 24,585 | 25,005 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 28/3/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 28/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 28/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,29 đồng ở chiều mua và tăng 0,19 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 169,27 VND/JPY và chiều bán là 170,57 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 28/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật giảm xuống mức thấp nhất kể từ năm 1990 trong ngày giao dịch hôm nay sau khi các quan chức tiền tệ hàng đầu của Nhật Bản họp để thảo luận về đồng tiền đang suy yếu nhanh chóng và đề nghị họ sẵn sàng can thiệp.
Đồng Đô la nhanh chóng tăng lên 151,975 Yen, mức mạnh nhất so với đồng tiền Nhật Bản kể từ giữa năm 1990 và lần cuối cùng giảm 0,19% ở mức 151,29.
Ngân hàng Nhật Bản, Bộ Tài chính và Cơ quan Dịch vụ Tài chính Nhật Bản đã tổ chức một cuộc họp vào cuối giờ giao dịch ở Tokyo, sau đó nhà ngoại giao tiền tệ hàng đầu Masato Kanda cho biết ông sẽ không loại trừ bất kỳ bước nào để ứng phó với các động thái ngoại hối mất trật tự.
Chính quyền Nhật Bản đã vào cuộc để bảo vệ đồng Yen ở mức 151,94 vào năm 2022 và Bộ trưởng tài chính Shunichi Suzuki vừa qua đã sử dụng những lời tương tự như trước sự can thiệp đó, cảnh báo Nhật Bản sẽ thực hiện “các bước quyết định” chống lại những biến động tiền tệ quá mức.
Bipan Rai, người đứng đầu chiến lược ngoại hối khu vực Bắc Mỹ tại CIBC Capital Markets ở Toronto, cho biết: “Ở một mức độ nào đó, họ đang bơi ngược dòng ở đây. Sự can thiệp sẽ giúp ích trong thời gian ngắn nhưng không phải là giải pháp lâu dài”.
Đồng Yen Nhật ghi nhận đã giảm hơn 7% trong năm nay, do khoảng cách ngày càng lớn giữa lãi suất trái phiếu Mỹ và Nhật Bản, điều mà việc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) tăng lãi suất nhẹ vào tuần trước đã không thay đổi được nhiều.
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) bắt đầu chu kỳ cắt giảm lãi suất và sự sụt giảm lợi suất trái phiếu chính phủ bên ngoài Nhật Bản giờ đây có thể là chìa khóa để ngăn chặn sự sụt giảm của đồng tiền Nhật Bản.
Rai nói: “Tôi nghi ngờ rằng sự can thiệp hoặc đe dọa tiến hành can thiệp thực sự chỉ là một biện pháp câu giờ cho đến khi chúng ta bắt đầu thấy mọi thứ thay đổi trên cơ sở bền vững hơn ở bên ngoài đất nước”.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My