Nhằm thu hút khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ, Toyota Camry 2022 đã chính thức được cho ra mắt tại thị trường Việt Nam. Xe được đưa về nước ta theo hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 4 màu sơn ngoại thất là: Trắng ngọc trai, đỏ, đen 218, đen 222 cùng 2 màu sơn nội thất là be, đen.
Toyota Camry là đối thủ cạnh tranh với VinFast Lux A2.0, Volkswagen Passat, Kia K5, Honda Accord, Mazda6…
Giá niêm yết và lăn bánh tạm tính xe Toyota Camry 2022 cập nhật tháng 12/2022
Phiên bản | Giá niêm yết
(tỷ VND) | Giá lăn bánh (tỷ VND) | Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh/TP khác | |||
Toyota Camry 2.0 G | 1,070 | 1,220 | 1,199 | 1,180 | - |
Toyota Camry 2.0 Q | 1,185 | 1,349 | 1,325 | 1,306 | |
Toyota Camry 2.5 Q | 1,370 | 1,556 | 1,529 | 1,510 | |
Toyota Camry 2.5 HV | 1,460 | 1,657 | 1,628 | 1,609 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Ngoại thất
Toyota Camry 2022 sở hữu trục cơ sở 2.825 mm với kích thước các chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.885 x 1.840 x 1.445 (mm). Mẫu sedan này được phát triển trên nền tảng TNGA (Toyota New Global Architecture) toàn cầu với ưu điểm là độ cứng được cải thiện và trọng lượng giảm đáng kể nhờ sử dụng công nghệ đúc mới cùng với nhiều thép cường độ cao. Cũng nhờ sự thay đổi này, Toyota Camry mới có khả năng vận hành ổn định hơn, tầm quan sát tốt hơn và linh hoạt hơn.
Phần đầu xe, Toyota Camry 2022 có diện mạo cá tính và trẻ trung với lưới tản nhiệt mở rộng, tràn sang 2 bên. Xe sử dụng hệ thống chiếu sáng LED/Bi-LED hiện đại.
Bên hông, Toyota Camry mới có phần than với những đường nét mềm mại cùng với bộ la-zăn 18 inch được tạo hình đẹp mắt.
Phần đuôi của Toyota Camry 2022 nổi bật với nẹp kim loại nối liền cụm đèn hậu LED ở 2 bên. Cặp ống xả được đặt ở 2 bên giúp cho đuôi xe them phần cân đối.
Nội thất
Bên trong cabin, Toyota Camry 2022 cũng được tái thiết kế, hướng đến vẻ đẹp sang trọng, trẻ trung với các tấm ốp nhựa giả gỗ, chất lieeyj da kết hợp viền kim loại.
Toyota Camry 2022 được trang bị vô-lăng 3 chấu bọc da tích hợp nhiều nút điều chỉnh và lẫy chuyển số thể thao nằm phía sau, các cổng sạc USB, hệ thống giải trí T-Connect Telematics. Mẫu sedan của Toyota còn có gương chiếu hậu chỉnh điện, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế xe bọc da.
Những trang bị tiện nghi khác trên mẫu xe đối thủ của Mazda6 và Kia K5 có thể kể tới: cửa gió điều hòa riêng biệt tích hợp cổng sạc bên dưới, rèm che nắng chỉnh tay, bệ ngồi ở khoang sau có thể điều chỉnh ngả lưng bằng điện tích hợp tại cụm điều khiển ở bệ tỳ tay…
Đặc biệt, riêng phiên bản Toyota Camry 2.5Q còn có nhiều tiện nghi cao cấp như: Màn hình đồng hồ kỹ thuật số 7 inch, màn hình trung tâm cảm ứng 8 inch, màn hình 10 inch HUD hiển thị trên kính lái, điều hòa 3 vùng độc lập (trong khi bản thấp hơn chỉ là 2 vùng), hệ thống âm thanh 9 loa, cửa sổ trời toàn cảnh.
Toyota Camry 2022 có 3 tùy chọn động cơ gồm:
Động cơ hybrid 2.5L lắp đặt trên phiên bản 2.5 HV hoàn toàn mới, tạo ra công suất tối đa 176 mã lực và mô-men xoắn cực đại 221 Nm. Động cơ điện tạo ra công suất tối đa 118 mã lực và mô-men xoắn 202 Nm.
Động cơ 2.0L trang bị trên các bản 2.0 G và 2.0 Q có công suất tối đa 170 mã lực và mô-men xoắn 206 Nm.
Động cơ 2.5L trên bản 2.5 Q tạo ra công suất 207 mã lực và mô-men xoắn 250 Nm.
Toyota Camry 2022 được trang bị gói công nghệ an toàn hàng đầu thế giới Toyota Safety Sense với loạt tính năng cao cấp như: Đèn pha tự động điều chỉnh độ cao, cảnh báo lệch làn, hỗ trợ giữ làn đường, ga tự động thông minh, cảnh báo tiền va chạm.
Ngoài ra, Toyota Camry 2022 còn có nhiều tính năng an toàn tiên tiến khác mà các đối thủ như Honda Accord, Mazda6, Kia K5 phải dè chừng gồm: 8 cảm biến hỗ trợ đỗ xe, camera 360, hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang, hệ thống cảnh báo điểm mù…
Đánh giá xe Toyota Camry 2022
Ưu điểm:
Thiết kế đẹp, thể thao và hiện đại
Nội thất sang trọng, rộng rãi
Cảm giác lái linh hoạt
Nhược điểm:
Dung tích cốp xe chưa đủ rộng
Không trang bị hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Giá xe cao.
Trâm Trâm (t/h)