Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long giữ ổn định với lúa trong khi điều chỉnh tăng với gạo.
Ghi nhận tại các địa phương như An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Tiền Giang, Kiên Giang… giá gạo hôm nay tiếp tục xu hướng tăng. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 11.350 - 11.450 đồng/kg, tăng 150 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 duy trì ổn định quanh mức 13.900 – 14.000 đồng/kg, tăng 250 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm cũng được điều chỉnh tăng. Theo đó, giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mức 11.200 - 11.3,00 đồng/kg tăng 300 đồng/kg; cám khô dao động quanh mốc 5.200 - 5.300 đồng/kg, tăng 250 đồng/kg.
Tại Sa Đéc, gạo chợ về ít, các kho chợ mua giá cao. Tại Lấp Vò – Vàm Cống (Đồng Tháp) gia ổn định so với hôm qua. Tại An Cư (Tiền Giang), nguồn gạo khá do các ghe dồn về nhiều, giá tăng nhẹ so với cuối tuần trước.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định với lúa và tăng mạnh với gạo |
Với mặt hàng lúa, tại các địa phương hôm nay giá lúa duy trì đà đi ngang, các kho hỏi mua lúa khô nhiều, giao dịch ổn định.
Tại An Giang, lúa Đông Xuân gần cạn, giá bình ổn. Tại Đồng Tháp, nguồn lúa cạn, nhu cầu mua khá, nông dân chào giá cao.
Cụ thể, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa OM 18 ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; OM 5451 ở mức 7.600 - 7.700 đồng/kg; nếp Long An tươi 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 7.700 - 8.000 đồng/kg; IR 504 ở mức 7.300 - 7.500 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 dao động quanh mốc 7.500 - 7.700 đồng/kg; lúa OM 380 duy trì ổn định quanh mức 7.500 - 7.600 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, giá gạo đi ngang. Theo đó, giá gạo thường dao động quanh mốc 14.000 - 15.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 578 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 549 USD/tấn; gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 480 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 15/4/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.700 - 8.000 | - |
OM 18 | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
IR 504 | Kg | 7.300 - 7.500 | - |
OM 5451 | Kg | 7.600 - 7.700 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 7.500 - 7.700 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
Nếp tươi 3 tháng | Kg | 7.700 - 8.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 11.350 - 11.450 | + 150 |
Gạo TP 504 | Kg | 13.900 - 14.000 | + 250 |
* Thông tin mang tính tham khảo.