Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/1: Lúa Đông Xuân sớm được mùa, giá cao Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/1: Giá gạo có xu hướng giảm Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/1: Nhiều kho ngưng mua, quan sát thị trường |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/1 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định.
Ghi nhận tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, hôm nay thị trường lúa vẫn khá trầm lắng. Giao dịch lúa mới chậm, sức mua yếu. Trong tuần qua, giá lúa tăng mạnh từ 300 - 500 đồng/kg.
Trên thị trường gạo, hôm nay giao dịch nhà máy chậm, một số nhà máy chào bán khó ra hàng. Một số kho ngưng mua, chờ qua tuần xem thị trường. Trong tuần qua, giá gạo các loại quay đầu giảm sau khi tăng mạnh trong tuần trước đó.
Tại các kho gạo lớn ở Tiền Giang, An Giang, Đồng Tháp, giao dịch mua bán lai rai, một số kho mua nhưng lựa mặt gạo, mua cầm chừng. Thời điểm hiện nay, các kho giao dịch gạo chợ nhiều hơn.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa IR 504 ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.800 – 10.000 đồng/kg; OM 18 ở mức 9.800 – 10.000 đồng/kg; OM 5451 ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 10.000 – 10.200 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Tương tự với mặt hàng gạo, giá gạo các loại cũng không có biến động. Theo đó, tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.600 – 14.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 14.100 - 14.300 đồng/kg; ST 24 ở mức 18.500 – 18.700 đồng/kg.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo thơm ở mức 14.100 – 14.300 đồng/kg; thơm đẹp 14.500 – 14.600 đồng/kg; gạo OM 5451 14.000 – 14.100 đồng/kg; IR 504 ở mức 12.700 – 12.900 đồng/kg; gạo ST 24 dao động quanh mốc 18.000 – 18.300 đồng/kg; ST 21 ở mức 17.300 - 17.500 đồng/kg.
Tại các kho xuất khẩu, giá gạo không có biến động. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì ở mức 13.050 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu dao động ở mức 12.900 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu Sóc Trăng ở mức 12.250 - 12.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 - 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.050 - 14.150 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định sau phiên biến động. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo 25% tấm ở mức 617 USD/tấn; gạo 5% tấm ở mức 652 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 21/1/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.800 - 10.000 | - |
OM 18 | Kg | 9.800 - 10.000 | - |
IR 504 | Kg | 9.200 – 9.400 | - |
OM 5451 | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 10.000 - 10.200 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.350 - 13.500 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.600 - 15.700 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.
Hà Duyên