Giá thép hôm nay 8/5/2023: Thị trường khởi sắc ngày đầu tuần | |
Giá thép hôm nay 9/5/2023: Thị trường trong nước "lao dốc" | |
Giá thép hôm nay 10/5/2023: Đảo chiều lao dốc |
Kết thúc phiên giao dịch ngày 10/5, hợp đồng quặng sắt giao tháng 6 hoạt động mạnh nhất trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng 1,6% lên 103,65 USD/tấn, sau khi đạt 105,15 USD/tấn trước đó trong phiên. Trên Sàn giao dịch Hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc, hợp đồng quặng sắt được giao dịch nhiều nhất trong tháng 9 đã chốt phiên với giá giảm 0,1% xuống 721 nhân dân tệ/tấn (tương đương 104,31 USD/tấn).
Nguồn ảnh: Internet |
Trước đó, nó đã chạm mức 733 nhân dân tệ/tấn, mức cao nhất kể từ ngày 24/4. Than cốc DJMcv1 trên Sàn DCE đã giảm tới 3,4%, trong khi than cốc DCJcv1 giảm 2,1%. Thép cây SRBcv1 trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 0,9%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 giảm 1,4%, dây thép cuộn SWRcv1 giảm 2,7% và thép không gỉ SHSScv1 mất 0,4%.
Hỗ trợ cho quặng sắt phần lớn vẫn còn nguyên vẹn, với nhà cung cấp dữ liệu và tư vấn ngành thép Mysteel báo cáo rằng sáu nhà máy ở tỉnh Sơn Tây phía Bắc Trung Quốc sẽ dần khôi phục sản xuất trong hai tuần tới trong bối cảnh biên lợi nhuận được cải thiện nhờ chi phí sản xuất thấp hơn.
Tại thị trường trong nước, giá thép xây dựng trong nước được nhiều thương hiệu điều chỉnh giảm trong ngày 11/5: Cụ thể, giá thép thanh vằn D10 CB300 tại khu vực miền Bắc được điều chỉnh giảm 100 đồng/kg tại các thương hiệu ngoại trừ Việt Nhật. Giá thép cuộn CB240 không ghi nhận thay đổi mới. Khu vực miền Trung ghi nhận giá thép cuộn CB240 tại Pomina giảm 310 đồng/kg. Tương tự, giá thép D10 CB300 cũng ghi nhận giảm khoảng 100 - 300 đồng/kg tại Hòa Phát, Việt Đức và Pomina.
Tại miền Nam, giá thép D10 CB300 tại Hòa Phát và Pomina lần lượt giảm 100 đồng/kg và 460 đồng/kg. Cùng thời điểm khảo sát, giá thép cuộn CB240 của Pomina được điều chỉnh giảm 460 đồng/kg. Sau đợt điều chỉnh mới, giá thép được ghi nhận vào sáng ngày 11/5 của các thương hiệu cụ thể như sau:
Tại miền Bắc, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát ở mức 14.900 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.290 đồng/kg. Thương hiệu thép Việt Ý có giá thép cuộn CB240 ở mức 14.620 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.200 đồng/kg. Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.640 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.150 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên như sau: thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.120 đồng/kg. Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật ở mức 14.820 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu hiện ở mức 15.120 đồng/kg.
Tại miền Trung, thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.900 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.250 đồng/kg. Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.050 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.660 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.770 đồng/kg. Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.810 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.860 đồng/kg.
Tại miền Nam, thép Hòa Phát, với thép cuộn CB240 giữ ở mức 14.920 đồng/kg. Tuy nhiên, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.550 đồng/kg. Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.770 đồng/kg. Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.730 đồng/kg. Thép Pomina tiếp tục bình ổn, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.370 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.680 đồng/kg.
Thu Uyên (T/H)