Giá tiêu hôm nay 2/11 chững lại và đi ngang tại các vùng trồng trọng điểm. Cụ thể, tại Gia Lai giá tiêu hôm nay được thương lái thu mua ở mức 56.000 đồng/kg. Tại Đắk Lắk, Đắk Nông giá tiêu hôm nay duy trì ở mức 57.000 đồng/kg.
Tương tự, tại khu vực Đông Nam bộ, giá tiêu không có biến động. Tại Đồng Nai, Bình Phước giá tiêu ở mức 58.000 đồng/kg. Tại Vũng Tàu, giá tiêu mới nhất hôm nay dao động quanh mốc 59.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) ổn định ở mức 3.677 USD/tấn. Giá tiêu trắng Muntok của Indonesia ở mức 5.952 USD/tấn.
Trong khi đó, giá tiêu duy trì ổn định tại các quốc gia còn lại. Cụ thể, tiêu đen Brazil ASTA 570: ở mức 2.600 USD/tấn, không đổi. Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA: ở mức 5.100 USD/tấn, không đổi. Tiêu trắng Malaysia ASTA: ở mức 7.300 USD/tấn, không đổi.
Xuất khẩu hồ tiêu vẫn chịu áp lực kép |
Đánh giá về thị trường tiêu những tháng cuối năm 2022 và năm 2023, nhiều doanh nghiệp cho biết, mặt hàng hồ tiêu tiếp tục gặp khó khăn. Nhập khẩu tiêu của Trung Quốc từ những thị trường cung cấp chính đều giảm mạnh như: Indonesia đạt 3.033 tấn, giảm 46,1%; Việt Nam đạt 2.013 tấn, giảm 32%; Ấn Độ và Malaysia lần lượt giảm 55,7% và 86,5%.
Điều này thể hiện lượng tiêu nội địa của Trung Quốc không còn duy trì được sự dồi dào, và sẽ có đợt gom hàng mạnh thời gian tới khi các biện pháp phòng chống dịch Covid-19 của quốc gia này được nới lỏng hơn. Ngày 27/10, ca mắc mới Covid-19 trên toàn Trung Quốc đại lục vượt 1.000 ca ngày thứ ba liên tiếp. Hiện thành phố lớn thứ tư Trung Quốc là Quảng Châu, thủ phủ tỉnh Quảng Đông, đã phong tỏa nhiều tuyến phố, buộc người dân ở trong nhà.
Nhìn về thị trường từ đầu năm cho thấy một màu sắc u ám, bức tranh không mấy sáng sủa này có lẽ duy trì đến hết năm, thậm chí hết thời gian thu hoạch vụ mới.
Tuy nhiên, theo các chuyên gia, xuất khẩu tiêu vẫn có những tín hiệu phục hồi tích cực trong dài hạn khi lạm phát giảm bớt và Trung Quốc mua mạnh bù đắp vào phần hàng thiếu hụt trong nước.
Bảng giá tiêu hôm nay ngày 2/11
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | kg | 56.000 | - |
Đắk Lắk | kg | 57.000 | - |
Đắk Nông | kg | 57.000 | - |
Bình Phước | kg | 58.000 | - |
Đồng Nai | kg | 58.000 | - |
Bà Rịa – Vũng Tàu | kg | 59.000 | - |
Hà Duyên