Giá vàng hôm nay 19/5/2023: Vàng trong nước giảm tới 300 nghìn đồng/lượng | |
Tỷ giá euro hôm nay 19/5/2023: Euro “lao dốc” tại các ngân hàng | |
Tỷ giá yen Nhật hôm nay 19/5/2023: Nối dài đà giảm |
Trong phiên giao dịch sáng ngày 20/5, giá vàng giao ngay ổn định ở 1.977,6 USD/ounce (giờ Việt Nam), theo Kitco. Giá vàng giao tháng 6 tăng 1,03% lên 1.979,9 USD.
Tai Wong, một nhà giao dịch kim loại độc lập tại New York, cho biết vàng tăng giá nhờ bà Yellen nhiều hơn là do sự thận trọng của ông Powell, người vẫn gợi ý rằng sẽ không điều chỉnh lãi suất trong cuộc họp tháng 6 trừ khi dữ liệu trong vài tuần tới đặc biệt rắc rối.
Giá vàng hôm nay 20/5/2023 tăng hàng loạt |
Cổ phiếu của các ngân hàng Mỹ đã giảm sau khi CNN báo cáo Bộ trưởng Tài chính Mỹ Janet Yellen đã nói với giám đốc điều hành các ngân hàng rằng có thể cần nhiều vụ sáp nhập hơn sau một loạt thất bại của ngân hàng.
“Không có gì khiến thị trường phản ứng đầy lo ngại như khủng hoảng của lĩnh vực ngân hàng trước cuối tuần”, ông Tai Wong nói thêm.
Giá vàng trong nước hôm nay ngày 13/5 tăng 50.000 - 150.000 đồng/lượng. Theo đó, giá mua tăng 50.000 đồng/lượng và giá bán tăng 150.000 đồng/lượng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn.
Doanh nghiệp Phú Quý và hệ thống PNJ cùng điều chỉnh vàng SJC tăng 100.000 đồng/lượng cho hai chiều mua và bán.
Cùng thời điểm khảo sát, Tập đoàn Doji niêm yết giá vàng SJC giữ nguyên không đổi so với cuối phiên giao dịch ngày hôm qua.
Hiện, giá trần mua vào của vàng miếng SJC ở mốc 66,7 triệu đồng/lượng và giá trần bán ra của vàng miếng SJC ở mốc 67,42 triệu đồng/lượng.
Các loại vàng nữ trang khác trong sáng nay cũng điều chỉnh tăng theo xu hướng thị trường. Cụ thể, giá vàng 24K tăng 150.000 đồng/lượng, vàng tây 18K tăng 110.000 đồng/lượng và vàng 14K tăng 90.000 đồng/lượng cho cả hai chiều giao dịch.
Giá vàng SJC | Ngày 20/5/2023 | Thay đổi (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào (triệu đồng/lượng) | Bán ra (triệu đồng/lượng) | Mua vào | Bán ra | ||
Vàng miếng | SJC chi nhánh Hà Nội | 66,70 | 67,42 | +50 | +150 |
SJC chi nhánh Sài Gòn | 66,70 | 67,40 | +50 | +150 | |
Tập đoàn Doji | 66,55 | 67,15 | - | - | |
Tập đoàn Phú Quý | 66,65 | 67,25 | +100 | +100 | |
PNJ chi nhánh Hà Nội | 66,70 | 67,25 | +100 | +100 | |
PNJ chi nhánh Sài Gòn | 66,70 | 67,25 | +100 | +100 | |
Vàng nữ trang | 99,99% (vàng 24K) | 55,90 | 56,60 | +150 | +150 |
75% (vàng 18K) | 40,60 | 42,60 | +110 | +110 | |
58,3% (vàng 14K) | 31,15 | 33,15 | +90 | +90 |
Lâm Tuyền