Giá vàng hôm nay 3/10/2024
Giá vàng hôm nay 1/10/2024: Vàng thế giới "cắm đầu" giảm Giá vàng nhẫn hôm nay vẫn có xu hướng tăng mạnh Giá vàng hôm nay 2/10/2024: Vàng thế giới tăng 1% do xung đột leo thang |
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 3/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,0 triệu đồng/lượng mua vào và 84,0 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng hôm nay 3/10/2024. Ảnh P.C |
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 83,5-84,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 82,0-84,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 82,1-84,0 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 3/10/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 3/10/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 82,0 | 84,0 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 82,0 | 84,0 | - | - |
Mi Hồng | 83,5 | 84,0 | +200 | - |
PNJ | 82,0 | 84,0 | - | - |
Vietinbank Gold | - | 84,0 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 82,0 | 84,0 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 82,1 | 84,0 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 02/10/2024 14:15 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,000 | 84,000 |
AVPL/SJC HCM | 82,000 | 84,000 |
AVPL/SJC ĐN | 81,500 | 83,500 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,100 | 82,350 |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,000 | 82,250 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,000 | 84,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 03/10/2024 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 82.100 | 83.000 |
TPHCM - SJC | 82.000 | 84.000 |
Hà Nội - PNJ | 82.100 | 83.000 |
Hà Nội - SJC | 82.000 | 84.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 82.100 | 83.000 |
Đà Nẵng - SJC | 82.000 | 84.000 |
Miền Tây - PNJ | 82.100 | 83.000 |
Miền Tây - SJC | 82.000 | 84.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 82.100 | 83.000 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.000 | 84.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 82.100 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.000 | 84.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.100 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 82.000 | 82.800 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 81.920 | 82.720 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 81.070 | 82.070 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.450 | 75.950 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 60.850 | 62.250 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.050 | 56.450 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.570 | 53.970 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.260 | 50.660 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.190 | 48.590 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.200 | 34.600 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 29.800 | 31.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.070 | 27.470 |
3. AJC - Cập nhật: 02/10/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,120 | 8,310 |
Trang sức 99.9 | 8,110 | 8,300 |
NL 99.99 | 8,160 | |
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình | 8,140 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,210 | 8,320 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,210 | 8,320 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,210 | 8,320 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,200 | 8,400 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,200 | 8,400 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,200 | 8,400 |
4. SJC - Cập nhật: 02/10/2024 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 82,000 | 84,000 |
SJC 5c | 82,000 | 84,020 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 82,000 | 84,030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 81,500 | 82,900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 81,500 | 83,000 |
Nữ Trang 99.99% | 81,450 | 82,600 |
Nữ Trang 99% | 79,782 | 81,782 |
Nữ Trang 68% | 53,824 | 56,324 |
Nữ Trang 41.7% | 32,098 | 34,598 |
Giá vàng thế giới hôm nay 3/10/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.658,65 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,17% so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, giá vàng thế giới có giá khoảng 78,1 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 3,9 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng hôm nay giảm nhẹ, tạm dừng sau khi tăng hơn 1% trong phiên trước, khi các nhà giao dịch chờ đợi thêm tín hiệu kinh tế của Hoa Kỳ và diễn biến về xung đột Trung Đông.
Thêm một yếu tố hạn chế đà tăng của vàng là sức mạnh của đồng USD trú ẩn an toàn khiến vàng thỏi định giá bằng đồng bạc xanh trở nên đắt đỏ hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Vàng đang chứng kiến một đợt bán tháo nhỏ khi đồng USD mạnh hơn, nhưng vẫn còn quá nhiều điều phải chờ đợi, quá nhiều điều chưa biết trong 24 giờ tới để có thể bán vàng, Bob Haberkorn, chiến lược gia thị trường cấp cao tại RJO Futures cho biết.
"Sẽ rất hợp lý khi thấy giá tăng lên mức 2.700 ÚUD/ounce, nếu Israel thực sự tấn công Iran", Bob Haberkorn cho biết thêm.
Giá vàng đã tăng hơn 28% trong năm nay và vẫn trong tầm ngắm mức cao kỷ lục là 2.685,42 USD/ounce do lo ngại về tình hình leo thang hơn nữa ở Trung Đông, bao gồm cả sự trả đũa của Israel.
Vàng thỏi được coi là khoản đầu tư an toàn trong thời kỳ chính trị bất ổn và phát triển mạnh trong môi trường lãi suất thấp.Daniel Hynes, chiến lược gia hàng hóa cấp cao của ANZ, cho biết trong một lưu ý rằng về lâu dài, triển vọng về lãi suất thực sẽ thúc đẩy giá vàng.
Các nhà giao dịch nhận thấy có 61% khả năng Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản vào tháng 11. Báo cáo việc làm quốc gia của ADP cho thấy bảng lương khu vực tư nhân đã tăng 143.000 việc làm vào tháng trước.
Các nhà giao dịch hiện đang chờ đợi dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp sẽ được công bố vào thứ Sáu, đồng thời cũng chú ý đến bình luận từ các quan chức Fed để tìm kiếm bất kỳ manh mối nào về lộ trình chính sách của ngân hàng trung ương.
Trong số các kim loại khác, bạc tăng 0,7% lên 31,63 USD. Bạch kim tăng 2% lên 1.005,55 USD và palađi tăng 1,9% lên 1.014,25 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |