Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm tháng 12/2022 cao nhất là bao nhiêu?

10/12/2022 - 20:34
(Bankviet.com) Khảo sát trong tháng 12/2022 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, mức lãi suất tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 1 năm tiếp tục tăng, dao động trong khoảng 0,23 - 1,85 điểm % so với hồi đầu tháng trước.

Trái phiếu VAMC được phép lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước

NHNN chủ động bơm thanh khoản kỳ hạn dài hơn, đảm bảo nhu cầu vay vốn

Theo đó, tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 1 năm (12 tháng) đang được niêm yết trong khoảng từ 6,83%/năm đến 10%/năm. Trong tháng 12, lãi suất kỳ hạn 1 năm nổi bật nhất là tại Saigonbank với lãi suất bật tăng lên tới 10%/năm, cao hơn 1,7 điểm % so với tháng trước.

Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

Giữ vị trí cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng là 9,95%/năm đang được triển khai tại ngân hàng SCB với mọi khoản tiền gửi. Mức chênh lệch lãi suất so với tháng trước khá cao là 1,15 điểm %.

Ngân hàng Đông Á trong tháng này đã điều chỉnh tăng mạnh thêm 1,85 điểm % so với tháng trước, nâng lãi suất tiền gửi lên mức 9,75%/năm.

Có khá nhiều ngân hàng đang huy động tiền gửi kỳ hạn 1 năm với lãi suất trên 9%/năm như: Techcombank có lãi suất 9,2 - 9,5%/năm; các ngân hàng HDBank, Ngân hàng Bắc Á, VietBank, Ngân hàng Bản Việt cùng có lãi suất 9,2 %/năm; VPBank có lãi suất 9,1 - 9,2%/năm; PVcomBank có lãi suất 9%/năm.

Ngân hàng Đông Á có lãi suất tăng mạnh nhất là 1,85 điểm % so với tháng trước. Theo sau đó là VietBank tăng 1,8 điểm %; Saigonbank và ABBank tăng 1,7 điểm %; SacombankMSB tăng 1,6 điểm %...

Bên cạnh đó cũng có một số ngân hàng có lãi suất tiết kiệm không đổi trong tháng này, có thể kể đến như: HDBank, MBBank, Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV

Trong số 30 ngân hàng khảo sát, SeABank đang có lãi suất thấp nhất, triển khai ở mức 6,83%/năm. So với tháng trước ngân hàng đã điều chỉnh tăng thêm 0,23 điểm % lãi suất.

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Saigonbank

-

10,00%

2

SCB

-

9,95%

3

Ngân hàng Đông Á

-

9,75%

4

Techcombank

Từ 999 tỷ trở lên

9,50%

5

Ngân hàng Bắc Á

-

9,20%

6

HDBank

Từ 300 tỷ trở lên

9,20%

7

Techcombank

Dưới 999 tỷ

9,20%

8

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

9,20%

9

VietBank

-

9,20%

10

Ngân hàng Bản Việt

-

9,20%

11

VPBank

Dưới 10 tỷ

9,10%

12

PVcomBank

-

9,00%

13

Sacombank

-

8,90%

14

ABBank

-

8,90%

15

Ngân hàng OCB

-

8,90%

16

Kienlongbank

-

8,80%

17

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

8,60%

18

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

8,60%

19

OceanBank

-

8,60%

20

MSB

-

8,60%

21

LienVietPostBank

-

8,50%

22

Ngân hàng Việt Á

-

8,30%

23

MBBank

-

8,00%

24

HDBank

Dưới 300 tỷ

7,90%

25

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

7,70%

26

SHB

Dưới 2 tỷ

7,60%

27

Ngân hàng Xây Dựng (CBBank)

7,45%

28

Agribank

-

7,40%

29

VietinBank

-

7,40%

30

Vietcombank

-

7,40%

31

BIDV

-

7,40%

32

Eximbank

-

7,40%

33

SeABank

-

6,83%

Thu Thủy

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán