Sirius là mẫu xe máy do hãng Yamaha sản xuất và phân phối tại thị trường Việt Nam. Mẫu xe này được du nhập vào thị trường trong nước từ năm 1999, là thời kỳ hoàng kim của các sản phẩm xe máy đến từ Honda như Dream, Wave. Sự xuất hiện của Sirius như đã thổi một làn gió mới vào phân khúc xe số thời bấy giờ, giúp người tiêu dùng có thêm một sự lựa chọn thay vì chỉ tìm mua các sản phẩm đến từ Honda.
Điểm mạnh của xe máy Yamaha Sirius là lối thiết kế độc đáo, phá cách, hợp thời và giá thành vô cùng phải chăng. Các thế hệ xe Sirius không chỉ có thiết kế trung tính, hài hòa mà còn rất đẹp mắt bởi màu tem xe độc đáo, khiến thu hút bao ánh nhìn ngay từ lần đầu tiên trông thấy. Nhờ đó mà mẫu xe này đã tạo được chỗ đứng nhất định trên thị trường xe máy Việt Nam, tồn tại cho đến tận ngày nay.
Yamaha Sirius thế hệ mới nhất có thiết kế vô cùng hiện đại, thời trang và cá tính. Mẫu xe này phù hợp với những người trẻ tuổi, năng động, hoặc những người trung tuổi nhưng có tâm hồn trẻ trung, yêu thích thể thao,...
Phần đầu xe Sirius được thiết kế khá bắt mắt, với cụm đèn chiếu sáng được gom chung với đèn định vị ban ngày, đặt ở phần đầu của xe. Trong khi đèn xi nhan thì được đặt thấp hơn phía dưới yếm trước, đối xứng nhau thông qua hốc gió.
Cụm đồng hồ trên mặt xe Sirius được thiết kế đẹp mắt, hài hòa, hiển thị rõ ràng vận tốc, lượng xăng tiêu thụ và các cảnh báo, chức năng,... Kim báo xăng sẽ tự động trả về mức 0 khi xe tắt máy, và chỉ hiển thị khi bật công tắc xe.
Phía sau đuôi xe là cụm đèn hậu được thiết kế nguyên khối, làm bằng bóng halogen, có khả năng bức xạ sáng tối và phản quang đa diện.
Xe Sirius được Yamaha trang bị phần cốp khá rộng rãi, có thể đựng vừa 1 mũ bảo hiểm nửa đầu bên trong. Cốp xe có thể mở dễ dàng chỉ bằng thao tác xoay chìa tại ổ khóa chính.
Về động cơ
Yamaha Sirius hiện đang có 2 phiên bản được phân phối tại thị trường Việt Nam, bao gồm phiên bản Sirius thông thường và phiên bản Sirius Fi. Trong đó:
- Với Sirius thông thường: Sử dụng động cơ 4 thì, 2 van SOHC, làm mát bằng không khí, với dung tích xy lanh là 110cc. Từ đó đem đến công suất tối đa cho xe ở mức 6,6kW, momen xoắn cực đại đạt 9,0Nm.
- Với Sirius Fi: Sử dụng động cơ 4 thì, 2 van SOHC, làm mát bằng không khí, với dung tích xy lanh là 115cc. Từ đó đem đến công suất tối đa cho xe ở mức 6,4kW, momen xoắn cực đại đạt 9,5Nm.
Về trang bị an toàn
Yamaha Sirius được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn, tính năng lái xe với công nghệ tiên tiến và hiện đại, có thể kể đến như sau:
- Hệ thống phun xăng điện tử giúp tiết kiệm nhiên liệu tối đa (phiên bản Sirius Fi).
- Xy lanh được thiết kế theo kiểu ống gai, giúp tăng khả năng tản nhiệt.
- Không gian ngồi rộng rãi, thoải mái, dễ chống chân.
- Hệ thống phanh đĩa bánh trước, phanh tang trống bánh sau an toàn tối ưu.
Bảng giá xe máy Yamaha Sirius 2022 | ||
Phiên bản | Giá đề xuất (VNĐ) | Giá lăn bánh (VNĐ) |
Sirius bản RC vành đúc màu mới | 21.700.000 | 24.850.000 |
Sirius bản phanh đĩa màu mới | 20.500.000 | 23.590.000 |
Sirius bản phanh cơ màu mới | 18.800.000 | 21.800.000 |
Sirius bản RC vành đúc | 21.700.000 | 24.850.000 |
Sirius bản phanh đĩa | 20.500.000 | 23.590.000 |
Sirius bản phanh cơ | 18.800.000 | 21.800.000 |
Dòng xe Sirius Fi 2022 hoàn toàn mới | ||
Phiên bản | Giá đề xuất | Giá lăn bánh |
Sirius Fi bản RC hoàn toàn mới vành đúc | 23.800.000 | 27.050.000 |
Sirius Fi hoàn toàn mới bản phanh đĩa | 22.000.000 | 25.160.000 |
Sirius Fi hoàn toàn mới bản phanh cơ | 21.000.000 | 24.110.000 |
*Lưu ý: Giá xe Sirius thế hệ mới ở trên chỉ mang tính tham khảo, giá còn phụ thuộc nhiều vào từng đại lý, với những chương trình ưu đãi, khuyến mãi liên quan. Giá xe có thể tăng chênh hơn 1-2 triệu đồng do hiện nay giá cả nguyên liệu tăng cao, tùy theo từng đại lý.
Bảng giá xe máy Yamaha Exciter mới nhất tháng 10/2022: Vẫn "vô đối" trong các dòng côn tay |
Động cơ | |
Loại | 4 thì, 2 van SOHC, làm mát bằng không khí |
Bố trí xi lanh | Xi lanh đơn |
Dung tích xy lanh (CC) | 110.3 |
Đường kính và hành trình piston | 51,0mm x 54,0mm |
Tỷ số nén | 9,3:1 |
Công suất tối đa | 6,60KW (9.0PS/8.000 vòng/phút) |
Mô men cực đại | 9,0Nm (0.92kgf-m/5.000 vòng/phút) |
Hệ thống khởi động | Điện / Cần khởi động |
Hệ thống bôi trơn | Các te ướt |
Dung tích dầu máy | 1 L |
Dung tích bình xăng | 4,2 lít |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (l/100km) | 1,99 |
Bộ chế hòa khí | VM21x1 |
Hệ thống đánh lửa | DC-CDI |
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp | 3,722 (67/18) / 2,333 (35/15) |
Hệ thống ly hợp | Đa đĩa, Ly tâm loại ướt |
Tỷ số truyền động | 1: 3,167 2: 1,941 3: 1,381 4: 1,095 |
Kiểu hệ thống truyền lực | 4 số tròn |
Khung xe | |
Hệ thống giảm xóc trước | Kiểu ống lồng |
Hành trình phuộc trước | 95 mm |
Độ lệch phương trục lái | 26,2° / 73 mm |
Hệ thống giảm xóc sau | Giảm chấn thủy lực lò xo trụ |
Hành trình giảm xóc sau | 77 mm |
Phanh trước | Đĩa thuỷ lực |
Phanh sau | Phanh cơ (đùm) |
Lốp trước | 70/90 - 17 38P (Lốp có săm) |
Lốp sau | 80/90 - 17 44P (Lốp có săm) |
Đèn trước | Halogen 12V, 35W/35Wx1 |
Đèn sau | 12V, 5W/18W x 1 |
Kích thước | |
Kích thước (dài x rộng x cao) | 1.890mm x 665mm x 1.035mm |
Độ cao yên xe | 770mm |
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe | 1.200mm |
Độ cao gầm xe | 130mm |
Trọng lượng ướt | 96kg |
Thông số kỹ thuật của Sirius phiên bản Fi
Động cơ | |
Loại | 4 thì, 2 van, SOHC, làm mát bằng không khí |
Bố trí xi lanh | Xy-lanh đơn |
Dung tích xy lanh (CC) | 113.7 cm3 |
Đường kính và hành trình piston | 50.0 × 57.9 mm |
Tỷ số nén | 9.3:1 |
Công suất tối đa | 6,4 kW (8.7 PS) / 7,000 vòng/phút |
Mô men cực đại | 9,5 N.m (0.97 kgf/m) / 5,500 vòng/phút |
Hệ thống khởi động | Điện và Cần đạp |
Hệ thống bôi trơn | Các-te ướt, áp suất |
Dung tích dầu máy | 1.0L |
Dung tích bình xăng | 4.0L |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (l/100km) | 1,65 |
Hệ thống đánh lửa | T.C.I |
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp | 2.900 (58/20) / 2.857 (40/14) |
Hệ thống ly hợp | Đa đĩa, ly tâm loại ướt |
Tỷ số truyền động | 1st: 2.833 (34/12) 2nd: 1.875 (30/16) 3rd: 1.353 (23/17) 4th: 1.045 (23/22) |
Kiểu hệ thống truyền lực | 4 số dạng quay vòng |
Khung xe | |
Loại khung | Underbone |
Hệ thống giảm xóc trước | Phuộc ống lồng |
Độ lệch phương trục lái | 26° 30’ / 73 mm |
Hệ thống giảm xóc sau | Nhún lò xo |
Phanh trước | Đĩa đơn thủy lực/ Tang trống |
Phanh sau | Tang trống/ Tang trống |
Lốp trước | 70/90-17 M/C 38P (Có săm) |
Lốp sau | 80/90-17 M/C 50P (Có săm) |
Đèn trước | 12V 35/35W |
Đèn trước/đèn sau | 12V 10W (halogen) ×2 / 12V 10W (halogen) ×2 |
Kích thước | |
Kích thước (dài x rộng x cao) | 1,940 mm × 715 mm × 1,090 mm |
Độ cao yên xe | 775 mm |
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe | 1,235 mm |
Độ cao gầm xe | 155 mm |
Trọng lượng ướt | 98kg (đầy xăng và nhớt máy) |
Dung tích bình xăng | 4.0L |
Dung tích dầu máy | 1.0L |
Ngoài ra, chúng tôi cũng giới thiệu tới độc giả các thông tin mà nhiều người quan tâm trong lĩnh vực Kinh tế - Chứng khoán được liên tục cập nhật như: #Nhận định chứng khoán #Bản tin chứng khoán #chứng khoán phái sinh #Cổ phiếu tâm điểm #đại hội cổ đông #chia cổ tức #phát hành cổ phiếu #bản tin bất động sản#Bản tin tài chính ngân hàng. Kính mời độc giả đón đọc.
Giá xe máy Yamaha Jupiter Finn tháng 10/2022: Giá dễ thở, ăn xăng chỉ 1,64 lít/100 km Yamaha Jupiter Finn là mẫu xe số tân binh tại Việt Nam, ngay từ khi ra mắt, mẫu xe này đã gây sốt với ngoại ... |
Bảng giá xe máy Honda SH 350i mới nhất tháng 10/2022 tại đại lý tư nhân: Giá quá hời! Tại thị trường Việt Nam, bên cạnh mẫu xe máy Honda SH350i 2022 nhập khẩu Ý trước đây thì hiện tại mẫu xe tay ga ... |
Giá xe máy Honda Lead mới nhất đầu tháng 10/2022: Đang trên đà giảm? Đầu tháng 10/2022 giá xe tay ga Honda Lead vẫn đang trên đà giảm, nhiều HEAD Honda bán ra với giá chênh chỉ 8 triệu ... |
Linh Nga