Thủ tướng giao chỉ tiêu cụ thể về phát triển nhà ở xã hội cho từng địa phương

27/02/2025 - 16:35
(Bankviet.com) Thủ tướng Chính phủ giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội với 995.445 căn hộ để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính vừa ký Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 27/2/2025 giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

Thủ tướng Chính phủ giao chỉ tiêu nhà ở xã hội các địa phương phải hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030 là 995.445 căn hộ
Thủ tướng giao chỉ tiêu nhà ở xã hội các địa phương phải hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030 là 995.445 căn hộ

Ngày 3/4/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021 - 2030".

Đề án đặt mục tiêu phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân có giá phù hợp với khả năng chi trả của hộ gia đình có thu nhập trung bình, thu nhập thấp khu vực đô thị và của công nhân, người lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất.

Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển nhà ở để tạo điều kiện cho mọi người có chỗ ở theo cơ chế thị trường, đáp ứng mọi nhu cầu của người dân, đồng thời có chính sách để hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội, người có thu nhập thấp và người nghèo gặp khó khăn về nhà ở nhằm góp phần ổn định chính trị, bảo đảm an sinh xã hội và phát triển đô thị, nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.

Đề án phấn đấu đến năm 2030, tổng số căn hộ các địa phương hoàn thành khoảng 1.062.200 căn.

Tại Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 27/2/2025, Thủ tướng Chính phủ giao chỉ tiêu số căn hộ các địa phương phải hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030 là 995.445 căn hộ; trong đó năm 2025 là 100.275 căn hộ, năm 2026 là 116.347 căn hộ, năm 2027 là 148.343 căn hộ, năm 2028 là 172.402 căn hộ; năm 2029 là 186.917 căn hộ và năm 2030 là 271.161 căn hộ.

Chỉ tiêu cụ thể đối với từng địa phương như sau:

CHỈ TIÊU HOÀN THÀNH NHÀ Ở XÃ HỘI TRONG NĂM 2025 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO ĐẾN NĂM 2030 ĐỂ CÁC ĐỊA PHƯƠNG BỔ SUNG VÀO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

(Kèm theo Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Địa phương

Chỉ tiêu giao tại Đề án đến năm 2030

Số căn hộ hoàn thành giai đoạn 2021 - 2024 (căn hộ)

Chỉ tiêu phải hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030

Chỉ tiêu giao hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030

Năm 2025

Năm 2026

Năm 2027

Năm 2028

Năm 2029

Năm 2030

Căn hộ

Căn hộ

Căn hộ

Căn hộ

Căn hộ

Căn hộ

Căn hộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Địa phương

1,062,200

66,755

995,445

100,275

116,347

148,343

172,402

186,917

271,161

1

Hà Nội

56,200

11,334

44,866

4,670

5,420

6,400

6,790

7,370

14,216

2

Hồ Chí Minh

69,700

2,745

66,955

2,874

6,410

9,610

12,820

16,020

19,221

3

Hải Phòng

33,500

5,242

28,258

10,158

3,000

3,000

3,000

3,000

6,100

4

Đà Nẵng

12,800

3,445

9,355

1,500

1,600

1,500

1,500

1,600

1,655

5

Cần Thơ

9,100

2,252

6,848

1,139

1,101

1,194

1,177

1,108

1,129

6

Thừa Thiên Huế

7,700

200

7,500

1,200

1,134

1,197

1,260

1,323

1,386

7

Hà Giang

1,500

0

1,500

0

0

350

360

390

400

8

Cao Bằng

1,500

0

1,500

0

270

285

300

315

330

9

Lào Cai

7,600

0

7,600

1,980

479

889

1,317

1,606

1,329

10

Bắc Kạn

600

0

600

0

0

50

160

184

206

11

Lạng Sơn

3,000

424

2,576

796

320

338

356

475

291

12

Tuyên Quang

1,500

0

1,500

146

244

257

271

284

298

13

Yên Bái

700

0

700

248

80

85

90

95

102

14

Sơn La

4,000

0

4,000

100

150

200

200

200

3,150

15

Phú Thọ

22,200

335

21,865

1,390

3,710

3,915

4,122

4,328

4,400

16

Hưng Yên

42,500

1,002

41,498

1,750

1,356

9,800

10,925

10,190

7,477

17

Bắc Giang

74,900

5,078

69,822

5,243

12,139

12,814

13,488

13,916

12,222

18

Thái Nguyên

24,200

0

24,200

1,084

4,161

4,392

4,623

4,854

5,086

19

Ninh Bình

3,100

0

3,100

100

110

821

820

663

586

20

Hòa Bình

13,900

741

13,159

435

2,291

2,419

2,546

2,673

2,795

21

Nam Định

9,800

0

9,800

1,000

324

1,000

1,504

1,800

4,172

22

Thái Bình

6,000

498

5,502

500

954

1,009

1,060

1,113

866

23

Hải Dương

15,900

619

15,281

536

690

2,874

3,530

3,850

3,801

24

Hà Nam

12,400

964

11,436

3,361

1,500

1,600

1,700

1,700

1,575

25

Vĩnh Phúc

28,300

471

27,829

505

922

1,598

2,397

3,196

19,211

26

Bắc Ninh

72,200

7,020

65,180

10,686

6,000

6,000

13,000

14,500

14,994

27

Quảng Ninh

18,000

412

17,588

2,201

2,770

2,924

3,077

3,231

3,385

28

Điện Biên

1,500

0

1,500

0

270

285

300

315

330

29

Lai Châu

1,500

0

1,500

0

0

0

600

0

900

30

Thanh Hóa

13,700

2,197

11,503

5,249

880

966

1,051

1,136

2,221

31

Nghệ An

28,500

1,675

26,825

1,420

2,030

4,711

4,959

5,685

8,020

32

Hà Tĩnh

3,700

152

3,548

200

488

750

750

960

400

33

Quảng Bình

15,000

0

15,000

300

400

900

900

900

11,600

34

Quảng Trị

9,100

0

9,100

142

1,612

1,702

1,792

1,881

1,971

35

Quảng Nam

19,600

0

19,600

1,176

3,316

3,501

3,685

3,869

4,053

36

Quảng Ngãi

6,300

0

6,300

0

0

0

800

2,000

3,500

37

Khánh Hòa

7,800

3,364

4,436

2,496

381

381

381

381

417

38

Phú Yên

19,600

393

19,207

1,000

500

1,300

2,000

3,000

11,407

39

Kon Tum

2,200

144

2,056

240

140

200

363

500

613

40

Đắk Lắk

18,800

0

18,800

1,255

3,158

3,334

3,509

3,684

3,860

41

Đắk Nông

3,000

0

3,000

108

0

100

200

500

2,092

42

Gia Lai

3,700

0

3,700

0

503

840

1,000

650

707

43

Lâm Đồng

2,200

99

2,101

402

94

210

543

531

321

44

Bình Định

12,900

4,427

8,473

4,132

738

700

913

909

1,081

45

Bình Phước

44,200

350

43,850

1,600

5,033

6,761

7,416

8,977

14,063

46

Bà Rịa - Vũng Tàu

12,500

313

12,187

1,919

1,340

2,365

2,316

2,312

1,935

47

Đồng Nai

22,500

1,660

20,840

2,608

3,000

3,000

3,000

4,000

5,232

48

Bình Thuận

9,800

399

9,401

4,355

841

925

1,009

1,093

1,178

49

Ninh Thuận

6,500

848

5,652

350

722

1,084

1,263

1,359

874

50

Tây Ninh

11,900

2,400

9,500

1,743

721

1,898

2,192

2,092

854

51

Bình Dương

86,900

2,045

84,855

8,247

14,509

15,316

16,122

16,928

13,733

52

Đồng Tháp

6,100

0

6,100

665

483

508

791

983

2,670

53

Long An

71,200

460

70,740

2,000

12,594

13,293

13,993

14,693

14,167

54

Tiền Giang

7,800

203

7,597

809

1,122

1,352

2,000

1,109

1,206

55

An Giang

6,300

1,809

4,491

535

760

760

760

760

916

56

Hậu Giang

1,400

0

1,400

198

280

202

247

172

301

57

Vĩnh Long

5,900

0

5,900

736

930

981

1,033

1,084

1,136

58

Sóc Trăng

6,400

0

6,400

60

516

748

1,150

1,745

2,181

59

Kiên Giang

3,500

990

2,510

450

161

756

698

252

193

60

Bến Tre

4,700

0

4,700

240

700

820

820

820

1,300

61

Bạc Liêu

1,900

0

1,900

338

150

253

253

253

653

62

Cà Mau

2,900

45

2,855

263

340

520

600

600

532

63

Trà Vinh

27,900

0

27,900

1,439

500

400

600

800

24,161

Thủ tướng chỉ đạo triển khai Nghị quyết 190/2025/QH15 về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước

Công điện số 20/CĐ-TTg ngày 26/2/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/2/2025 của Quốc ...

Phó Thủ tướng chỉ đạo tăng cường công tác thanh tra, xử lý nghiêm hành vi buôn lậu vàng

Tại Kết luận của Phó Thủ tướng Hồ Đức Phớc – Trưởng Ban Chỉ đạo điều hành giá tại cuộc họp Ban Chỉ đạo về ...

Hoàng Nguyễn

Hoàng Nguyễn

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán