Tỷ giá Euro hôm nay 31/7/2023: Giá tính chéo đồng Euro là 26.265,45 VND/EUR Tỷ giá USD hôm nay 31/7/2023: Giá đô hôm nay tăng nhẹ Tỷ giá Won hôm nay 1/8/2023: Ngân hàng có mức bán thấp nhất là 19,55 đồng |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 1/8/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (1/8) được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.875 - 27.493 VND/EUR, tăng 112 VND/EUR chiều mua và tăng 124 VND/EUR chiều bán so với phiên trước đó.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 27/7/2023 đến 2/8/2023 là 26.265,45 VND/EUR.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 1/8/2023 mua vào là 25.426,16 VND/EUR, bán ra là 26.849,48 VND/EUR, tăng 121,58 VND/EUR chiều mua và tăng 128,4 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại giao dịch theo xu hướng tăng. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.272 - 25.924 VND/USD còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.295 - 27.328 VND/EUR.
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
25.470,00 | 25.573,00 | 26.726,00 | 26.810,00 | |
25.699,00 | 25.803,00 | 26.461,00 | 26.461,00 | |
25.687,00 | 25.710,00 | 26.703,00 | ||
25.478,00 | 25.750,00 | 26.462,00 | ||
25.613,00 | 25.682,00 | 26.836,00 | ||
25.712,00 | 25.815,00 | 26.423,00 | ||
25.760,00 | 25.870,00 | 26.400,00 | 26.400,00 | |
25.733,00 | 25.810,00 | 26.441,00 | ||
25.602,00 | 25.859,00 | 26.403,00 | ||
25.713,00 | 25.784,00 | 26.480,00 | ||
25.392,00 | 25.592,00 | 26.631,00 | ||
25.580,00 | 25.632,00 | 26.573,00 | 26.573,00 | |
25.603,00 | 25.881,00 | 26.405,00 | ||
25.376,00 | 25.476,00 | 26.354,00 | ||
25.639,00 | 25.739,00 | 26.983,00 | ||
25.833,00 | 25.627,00 | 26.475,00 | 26.925,00 | |
25.532,00 | 25.692,00 | 26.990,00 | 26.990,00 | |
25.625,00 | 25.820,00 | 26.390,00 | ||
25.662,00 | 25.772,00 | 26.589,00 | 26.689,00 | |
25.814,00 | 25.964,00 | 27.328,00 | 26.378,00 | |
25.639,00 | 25.739,00 | 26.983,00 | ||
PGBank | 25.853,00 | 26.402,00 | ||
25.421,00 | 25.678,00 | 26.576,00 | 26.576,00 | |
25.687,00 | 25.431,00 | 26.844,00 | 26.844,00 | |
25.924,00 | 25.974,00 | 26.528,00 | 26.478,00 | |
25.642,00 | 25.811,00 | 26.538,00 | ||
25.510,00 | 25.590,00 | 26.720,00 | 26.620,00 | |
25.649,00 | 25.699,00 | 26.839,00 | 26.779,00 | |
25.783,00 | 25.783,00 | 26.453,00 | ||
25.506,00 | 25.811,00 | 26.835,00 | ||
25.548,00 | 25.684,00 | 26.904,00 | ||
25.319,00 | 25.580,00 | 26.652,00 | ||
25.776,00 | 25.880,00 | 26.494,00 | 26.344,00 | |
25.676,00 | 25.826,00 | 26.295,00 | ||
25.580,00 | 25.657,00 | 26.284,00 | ||
25.431,00 | 25.688,00 | 27.044,00 | ||
25.426,16 | 25.682,99 | 26.849,48 | ||
25.272,00 | 25.282,00 | 26.572,00 | ||
25.527,00 | 25.577,00 | 26.660,00 | ||
25.615,00 | 25.684,00 | 26.841,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua, ngân hàng VietinBank đang mua tiền mặt Euro với giá thấp nhất là 25.272 VND/EUR.
Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất 25.924 VND/EUR.
Ngân hàng VietinBank đang mua chuyển khoản Euro với giá thấp nhất 25.282 VND/EUR.
Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất 25.974 VND/EUR.
Còn chiều bán, ngân hàng VietABank đang bán tiền mặt Euro với giá thấp nhất 26.295 VND/EUR.
Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất 27.328 VND/EUR.
Ngân hàng VietBank đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.284 VND/EUR.
Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.990 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình cuối ngày 31/7/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.056 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 1/8/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 23.659,00 | 23.709,00 |
AUD | 15.877,00 | 15.977,00 |
GBP | 30.331,00 | 30.531,00 |
EUR | 26.002,00 | 26.112,00 |
MYR | 5.152,00 | 5.212,00 |
TWD | 748,15 | 752,25 |
NOK | 1.923,00 | 2.323,00 |
HKD | 3.015,00 | 3.045,00 |
IDR | 1,17 | 1,67 |
KRW | 18,14 | 18,44 |
CNY | 3.266,00 | 3.301,00 |
JPY | 167,08 | 168,08 |
DKK | 2.956,00 | 3.356,00 |
CHF | 27.128,00 | 27.278,00 |
SGD | 17.775,00 | 17.875,00 |
NZD | 14.580,00 | 14.780,00 |
BND | 17.151,00 | 17.596,00 |
CAD | 17.939,00 | 18.039,00 |
SEK | 1.856,00 | 2.256,00 |
THB | 703,11 | 709,46 |
Hôm nay 1/8/2023 khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy xu hướng đồng EUR giảm nhẹ khoảng 20 VND/EUR, theo đó tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.002 VND/EUR, bán ra là 26.112 VND/EUR.
Ở Hà Nội, phố trao ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 1/8/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1,1005, giảm 0,001 điểm, tương đương với 0,0908% so với phiên trước đó.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay có xu hướng giảm nhưng mức giảm không đáng kể. Lạm phát tại khu vực Euro zone đã giảm hơn nửa vào tháng Bảy và hầu hết các chỉ số giá tiêu dùng cũng giảm, điều này sẽ tác động không nhỏ đến việc Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) khi họ xem xét chấm dứt việc tăng lãi suất trong thời gian tới.
Cụ thể, giá tiêu dùng tăng 5,3% trong tháng 7 so với 5,5% trong tháng 6, kéo dài xu hướng giảm bắt đầu vào mùa thu. Frederik Ducrozet, người đứng đầu bộ phận nghiên cứu kinh tế vĩ mô tại Pictet Wealth Management, cho biết: "Điểm dữ liệu mới nhất phù hợp với xu hướng giảm lạm phát".
Tuần trước, ECB đã tăng lãi suất lần thứ 9 liên tiếp, nhưng Chủ tịch ECB Christine Lagarde phát đi tín hiệu mở về các quyết định sắp tới. Điều này đồng nghĩa với việc, khả năng ECB sẽ tạm dừng vào tháng 9 khi áp lực lạm phát cho thấy những dấu hiệu giảm bớt.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Lê Na