Tỷ giá Euro hôm nay 14/10/2023: Đồng Euro tiếp tục giảm mạnh, bán cao nhất 26.794 VND/EUR Tỷ giá USD hôm nay 15/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB giữ vững đà tăng Tỷ giá Bảng Anh hôm nay 15/10/2023: Giá Bảng Anh tạm thời giữ giá Tỷ giá đô la Úc hôm nay 15/10/2023: Sau nhiều biến động, đồng đô la Úc tạm thời giữ giá |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 15/10/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 15/10) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.108 - 26.646 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 12/10/2023 đến ngày 18/10/2023 là 25.516,12 VND/EUR, đảo chiều tăng 330,44 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 15/10/2023 mua vào tiền mặt là 25.106,59 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.484,85 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 24.845 - 25.512 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 25.974 - 26.794 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng
|
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
|
25.256,00
|
25.357,00
|
26.374,00
|
26.460,00
|
|
25.512,00
|
25.614,00
|
26.256,00
|
26.256,00
|
|
25.350,00
|
25.452,00
|
26.058,00
| |
Bảo Việt
|
25.117,00
|
25.385,00
|
26.087,00
| |
|
25.306,00
|
25.374,00
|
26.496,00
| |
|
25.442,00
|
25.545,00
|
26.134,00
| |
Đông Á
|
25.450,00
|
25.560,00
|
26.090,00
|
26.090,00
|
|
25.410,00
|
25.486,00
|
26.137,00
| |
|
25.268,00
|
25.523,00
|
26.070,00
| |
|
25.369,00
|
25.442,00
|
26.158,00
| |
Hong Leong
|
25.022,00
|
25.222,00
|
26.305,00
| |
|
25.241,00
|
25.293,00
|
26.220,00
|
26.220,00
|
Indovina
|
25.265,00
|
25.540,00
|
26.050,00
| |
Kiên Long
|
25.138,00
|
25.238,00
|
26.308,00
| |
Liên Việt
|
25.530,00
|
26.067,00
| ||
|
25.417,00
|
25.211,00
|
26.070,00
|
26.370,00
|
|
25.137,00
|
25.227,00
|
26.388,00
|
26.388,00
|
Nam Á
|
25.229,00
|
25.424,00
|
25.974,00
| |
|
25.185,00
|
25.295,00
|
26.181,00
|
26.281,00
|
|
25.479,00
|
25.629,00
|
26.794,00
|
26.044,00
|
|
25.530,00
|
26.067,00
| ||
PGBank
|
25.565,00
|
26.112,00
| ||
PublicBank
|
25.102,00
|
25.355,00
|
26.247,00
|
26.247,00
|
|
25.347,00
|
25.094,00
|
26.461,00
|
26.461,00
|
|
25.476,00
|
25.526,00
|
26.141,00
|
26.091,00
|
|
25.319,00
|
25.486,00
|
26.180,00
| |
|
25.150,00
|
25.230,00
|
26.670,00
|
26.570,00
|
|
25.345,00
|
25.395,00
|
26.475,00
|
26.475,00
|
|
25.450,00
|
25.450,00
|
26.120,00
| |
|
25.086,00
|
25.389,00
|
26.420,00
| |
|
25.299,00
|
25.439,00
|
26.644,00
| |
|
24.984,00
|
25.242,00
|
26.299,00
| |
|
25.439,00
|
25.541,00
|
26.137,00
|
26.037,00
|
VietABank
|
25.389,00
|
25.539,00
|
26.077,00
| |
|
25.410,00
|
25.486,00
|
26.137,00
| |
VietCapitalBank
|
25.143,00
|
25.397,00
|
26.713,00
| |
Vietcombank
|
25.106,59
|
25.360,20
|
26.484,85
| |
|
24.845,00
|
24.855,00
|
26.145,00
| |
|
25.108,00
|
25.158,00
|
26.251,00
| |
|
25.306,00
|
25.374,00
|
26.496,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 24.845 VND/EUR. Còn Ngân hàng ACB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.512 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 24.855 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.629 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Nam Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 25.974 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.794 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.037 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.570 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 15/10/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.718,62 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 15/10/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.555,86 | 24.590,45 |
AUD | Đô la Úc | 15.610,2 | 15.710,9 |
GBP | Bảng Anh | 29.640,31 | 29.840,6 |
EUR | Euro | 25.710,49 | 25.810,75 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.151,00 | 5.191,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 752,00 | 757,00 |
NOK | Krone Na Uy | 1.820,00 | 2.220,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.100,61 | 3.140,22 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18 | 18 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.330,00 | 3.370,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,67 | 164,14 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.930,00 | 3.330,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.980,00 | 27.130,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.810,00 | 17.910,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.240,3 | 14.490,66 |
BND | Đô la Brunei | 17.160,00 | 17.640,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.890,00 | 17.990,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.810,00 | 2.210,00 |
THB | Bạc Thái | 677,00 | 685,00 |
Hôm nay 15/10/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro tăng - giảm trái chiều so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.710,49 VND/EUR, bán ra là 25.810,75 VND/EUR, tăng 0,34 VND/EUR chiều mua nhưng giảm 20 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 15/10/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0509 giảm 0.0017 điểm, tương đương 0.1618% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay lại giảm. Đồng Euro yếu giúp tăng khả năng cạnh tranh của các nhà xuất khẩu, nhưng nó cũng làm tăng áp lực về giá do chi phí nhập khẩu cao hơn, làm tăng thêm tác động từ việc giá dầu tăng cao hơn. Điều này cho thấy Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB) có thể cần phải chú ý hơn tới tỷ giá đồng Euro, dù hiện tại có vẻ ngân hàng này không quá lo lắng.
Khi đồng Euro ngang giá với USD vào năm ngoái, lần đầu tiên sau 20 năm, châu Âu đã lao đao. Cuộc xung đột tại Ukraine vừa mới bắt đầu đã làm giảm mạnh nguồn cung cấp khí đốt cho khu vực.
ECB đang nỗ lực thắt chặt tiền tệ và các nhà đầu tư lo lắng lãi suất cao hơn sẽ khiến chính phủ mắc nợ của Italy rơi vào tình trạng khó khăn.
Mặc dù rất nhiều điều đã thay đổi kể từ đó, nhưng sự trượt dốc của đồng Euro cho thấy bức tranh vẫn ảm đạm, đặc biệt là hiện nay khi lợi suất trái phiếu ngày càng cao đang ảnh hưởng đến nền kinh tế. Đồng tiền chung châu Âu đã giảm khoảng 6% so với mức đỉnh 1,13 USD/Euro được ghi nhận vào tháng 7.
Hiện tại, các nhà phân tích cũng tỏ ra hoài nghi về kịch bản USD ngang giá với đồng Euro. Dự báo trung bình trong một cuộc khảo sát của Bloomberg cho thấy đồng Euro sẽ tăng lên 1,08 USD/euro vào cuối năm nay.
Một điểm cần lưu ý là đồng Euro càng suy yếu lâu thì nó càng có nguy cơ dẫn đến lạm phát. Mặc dù ECB không có mục tiêu về tỷ giá tiền tệ nhưng họ thường để mắt đến thị trường ngoại hối và nhận thức được tác động có thể có đối với giá tiêu dùng.
Stephen Jen, Giám đốc điều hành tại Eurizon SLJ Capital, nhận định sự yếu kém hiện tại ở nền kinh tế châu Âu và Trung Quốc, cùng với sức mạnh vững chắc của nền kinh tế Mỹ, là công thức khiến đồng USD tiếp tục mạnh lên và đồng Euro tiếp tục yếu đi.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na