Tỷ giá Euro hôm nay 21/2/2024: Đồng Euro tiếp đà phục hồi, VCB tăng 82,23 VND/EUR chiều bán Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 21/2/2024: Giá Won tại các ngân hàng biến động trái chiều Tỷ giá USD hôm nay 22/2/2024: USD đồng loạt giảm nhẹ Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 22/2/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB đảo chiều tăng giá |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 22/2/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 22/2) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.671 - 27.267 VND/EUR. Giữ đà tăng 33 VND/EUR chiều mua và tăng 35 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 22/2/2024 đến ngày 28/2/2024 là 25.934,03 VND/EUR, đảo chiều tăng 272,36 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 22/2/2024 mua vào tiền mặt là 25.882,31 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.303 VND/EUR. Giữ đà tăng 54,97 VND/EUR chiều mua và tăng 57,99 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng niêm yết theo chiều tăng, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.695 - 26.414 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
25.900,00
|
26.004,00
|
27.220,00
|
27.310,00
| |
26.199,00
|
26.304,00
|
26.854,00
|
26.854,00
| |
26.015,00
|
26.119,00
|
27.030,00
| ||
Bảo Việt |
25.879,00
|
26.156,00
|
26.869,00
| |
26.064,00
|
26.135,00
|
27.276,00
| ||
26.146,00
|
26.251,00
|
26.854,00
| ||
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
25.922,00
|
26.000,00
|
26.665,00
| ||
26.019,00
|
26.279,00
|
26.826,00
| ||
25.836,00
|
25.909,00
|
26.657,00
| ||
Hong Leong |
25.830,00
|
26.030,00
|
27.106,00
| |
25.993,00
|
26.046,00
|
27.000,00
|
27.000,00
| |
Indovina |
25.973,00
|
26.255,00
|
26.755,00
| |
Kiên Long |
25.879,00
|
25.979,00
|
27.049,00
| |
Liên Việt |
26.057,00
|
27.020,00
| ||
26.232,00
|
26.032,00
|
26.726,00
|
27.156,00
| |
26.011,00
|
26.111,00
|
27.292,00
|
27.292,00
| |
Nam Á |
26.092,00
|
26.287,00
|
26.854,00
| |
26.062,00
|
26.172,00
|
27.024,00
|
27.124,00
| |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
| |
26.057,00
|
27.020,00
| |||
PGBank |
26.267,00
|
26.806,00
| ||
PublicBank |
25.877,00
|
26.139,00
|
27.045,00
|
27.045,00
|
26.093,00
|
25.832,00
|
27.191,00
|
27.191,00
| |
26.311,00
|
26.361,00
|
26.882,00
|
26.832,00
| |
26.083,00
|
26.275,00
|
26.987,00
| ||
25.960,00
|
26.040,00
|
27.170,00
|
27.070,00
| |
26.050,00
|
26.100,00
|
27.180,00
|
27.180,00
| |
26.193,00
|
26.193,00
|
26.863,00
| ||
25.920,00
|
26.227,00
|
27.151,00
| ||
26.050,00
|
26.141,00
|
27.401,00
| ||
25.695,00
|
25.960,00
|
27.059,00
| ||
26.414,00
|
26.514,00
|
27.272,00
|
27.172,00
| |
VietABank |
26.164,00
|
26.314,00
|
26.840,00
| |
26.058,00
|
26.136,00
|
26.889,00
| ||
VietCapitalBank |
25.835,00
|
26.096,00
|
27.293,00
| |
Vietcombank |
25.882,31
|
26.143,75
|
27.303,00
| |
26.096,00
|
26.131,00
|
27.291,00
| ||
25.991,00
|
26.041,00
|
27.091,00
| ||
26.029,00
|
26.100,00
|
27.239,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.695 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.414 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.832 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.514 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.310 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 22/2/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.471,05 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 22/2/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.139,00 | 25.199,00 |
AUD | Đô la Úc | 16.220,00 | 16.320,00 |
GBP | Bảng Anh | 31.282,00 | 31.482,00 |
EUR | Euro | 26.889,00 | 26.989,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.180,00 | 28.330,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 775,56 | 782,56 |
NOK | Krone Na Uy | 1.935,00 | 2.335,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,17 | 1,67 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.196,00 | 5.236,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,35 | 18,75 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.402,00 | 3.452,00 |
JPY | Yên Nhật | 165,74 | 166,74 |
CAD | Đô la Canada | 18.347,00 | 18.467,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.228,00 | 15.428,00 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.010,00 | 3.410,00 |
THB | Bạc Thái | 702,96 | 714,96 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.973,00 | 2.373,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.451,00 | 18.551,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.154,00 | 3.194,00 |
BND | Đô la Brunei | 17.831,00 | 18.331,00 |
Hôm nay 22/2/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.889 VND/EUR, bán ra là 26.989 VND/EUR, tăng 77,89 VND/EUR chiều mua và tăng 72,52 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 22/2/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0828, tăng 0.0011 điểm, tương đương 0.1% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp tục phục hồi. Theo nhà kinh tế Bert Colijn tại Ngân hàng ING, kinh tế khu vực đồng Euro (Eurozone) đã trì trệ từ cuối năm 2022 và đang bước vào giai đoạn suy yếu kéo dài. Kể từ khi nổ ra xung đột Nga - Ukraine hai năm trước, Eurozone đã phải vật lộn để đối phó với giá năng lượng và lương thực tăng cao cũng như sụt giảm niềm tin của doanh nghiệp và người tiêu dùng. Năm ngoái, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã tăng lãi suất lên mức cao nhất kể từ khi đồng Euro được tung ra thị trường vào năm 1999.
Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) đánh giá kinh tế khu vực này sẽ chỉ tăng trưởng 0,9% trong năm nay trước khi hồi phục ở mức 1,7% vào năm 2025. Trong khi đó, việc ECB dự kiến cắt giảm lãi suất cũng sẽ giảm bớt áp lực lên lĩnh vực xây dựng đang gặp khó khăn. Dù vậy theo nhà kinh tế Christoph Weil của Commerzbank, điều này có thể đã quá trễ.
"Do lạm phát cao kéo dài, ECB khó có thể hạ lãi suất chủ chốt trước mùa hè và điều này khó tạo ra tác động tích cực đến nền kinh tế cho đến năm 2025", Hãng tin Reuters dẫn lời ông Weil.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na