Ngân hàng Nhà nước TP.HCM đẩy mạnh kiểm tra các đại lý thu đổi ngoại tệ | |
VDSC: Nợ xấu ngân hàng chịu áp lực tăng khi thị trường BĐS vào giai đoạn điều chỉnh | |
Kienlongbank tăng mạnh lãi suất tiết kiệm lên tới 8,6%/năm |
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank triển khai tỷ giá mua euro là 23.715 VND/EUR và tỷ giá bán là 25.040 VND/EUR, lần lượt tăng 111 đồng và 117 đồng. VietinBank có tỷ giá euro tăng 376 đồng ở chiều mua vào và 221 đồng ở chiều bán ra, lần lượt đạt mức 24.035 VND/EUR và 25.170 VND/EUR.
Trong số các ngân hàng được khảo sát, Eximbank có tỷ giá euro cao nhất ở chiều mua vào và cũng là ngân hàng có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra |
Tại BIDV, tỷ giá mua euro tăng 106 đồng và tỷ giá bán tăng 119 đồng, tương đương với mức 23.892 VND/EUR và 24.986 VND/EUR.
Ngân hàng Eximbank hiện đang giao dịch với tỷ giá mua euro là 24.035 VND/EUR và tỷ giá bán là 24.721 VND/EUR, tăng lần lượt 207 đồng và 228 đồng.
Tỷ giá mua - bán euro tại Sacombank là 24.035 VND/EUR và 24.721 VND/EUR (ứng với mức tăng 244 đồng và 8 đồng).
Tương tự, ngân hàng HSBC có tỷ giá mua euro là 23.940 VND/EUR - tăng 427 đồng và tỷ giá bán là 24.829 VND/EUR - tăng 405 đồng.
Trong khi đó, ngân hàng Techcombank lại điều chỉnh tỷ giá mua euro giảm 27 đồng xuống mức 23.839 VND/EUR và tỷ giá bán giảm 50 đồng về mức 25.190 VND/EUR.
Theo khảo sát, tỷ giá mua euro tại các ngân hàng đang dao động trong khoảng 23.715 - 24.035 VND/EUR. Ở chiều bán ra, tỷ giá dao động trong phạm vi 24.721 - 25.190 VND/EUR.
Trong số các ngân hàng được khảo sát, Eximbank có tỷ giá euro cao nhất ở chiều mua vào và cũng là ngân hàng có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra.
Khảo sát trên thị trường tự do sáng nay cho thấy, tỷ giá euro cùng tăng 8 đồng ở hai chiều mua và bán, được giao dịch với mức tương ứng là 24.258 VND/EUR và 24.378 VND/EUR.
Ngày | Ngày 24/10/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 23.715 | 25.040 | 111 | 117 |
VietinBank | 24.035 | 25.170 | 376 | 221 |
BIDV | 23.892 | 24.986 | 106 | 119 |
Techcombank | 23.839 | 25.190 | -27 | -50 |
Eximbank | 24.035 | 24.721 | 207 | 228 |
Sacombank | 24.035 | 24.721 | 244 | 8 |
HSBC | 23.940 | 24.829 | 427 | 405 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 24.258 | 24.378 | 8 | 8 |
Ngoài ra, chúng tôi cũng xin giới thiệu tới độc giả các thông tin mà nhiều người quan tâm trong lĩnh vực Kinh tế - Chứng khoán được liên tục cập nhật như: #Nhận định chứng khoán #Bản tin chứng khoán #chứng khoán phái sinh #Cổ phiếu tâm điểm #đại hội cổ đông #chia cổ tức #phát hành cổ phiếu #bản tin bất động sản #Bản tin tài chính ngân hàng. Kính mời độc giả đón đọc.
Thu Thủy