Tỷ giá Euro hôm nay 23/12/2023: Đồng Euro ngân hàng giảm, chợ đen tăng Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 23/12/2023: VCB mua 16,10 VNĐ/KRW, giá Won chợ đen, Hà Trung tăng Tỷ giá USD hôm nay 24/12/2023: Đồng USD lao dốc kéo dài, “chìm” trong sắc đỏ Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 24/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tăng giá phiên cuối tuần |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 24/12/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 24/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 25.009 - 27.642 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 21/11/2023 đến ngày 27/12/2023 là 26.221,69 VND/EUR, đảo chiều tăng 382,51 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 24/12/2023 mua vào tiền mặt là 25.966,86 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.392,73 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng niêm yết theo chiều giảm, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.676 - 26.444 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.645 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
26.065,00
|
26.170,00
|
27.401,00
|
27.490,00
| |
26.287,00
|
26.393,00
|
27.056,00
|
27.056,00
| |
26.182,00
|
26.287,00
|
27.088,00
| ||
Bảo Việt |
26.045,00
|
26.323,00
|
27.038,00
| |
26.194,00
|
26.265,00
|
27.404,00
| ||
26.388,00
|
26.494,00
|
27.106,00
| ||
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
26.299,00
|
26.378,00
|
27.033,00
| ||
25.676,00
|
26.482,00
|
27.036,00
| ||
26.249,00
|
26.321,00
|
27.053,00
| ||
Hong Leong |
25.977,00
|
26.177,00
|
27.232,00
| |
26.225,00
|
26.279,00
|
27.242,00
|
27.242,00
| |
Indovina |
26.167,00
|
26.451,00
|
26.963,00
| |
Kiên Long |
26.082,00
|
26.182,00
|
27.252,00
| |
Liên Việt |
26.301,00
|
26.401,00
|
27.645,00
| |
26.389,00
|
26.189,00
|
26.959,00
|
27.389,00
| |
26.137,00
|
26.227,00
|
27.553,00
|
27.553,00
| |
Nam Á |
26.204,00
|
26.399,00
|
26.975,00
| |
26.195,00
|
26.305,00
|
27.157,00
|
27.257,00
| |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
| |
26.301,00
|
26.401,00
|
27.645,00
| ||
PGBank |
26.439,00
|
26.988,00
| ||
PublicBank |
25.962,00
|
26.224,00
|
27.138,00
|
27.138,00
|
26.358,00
|
26.095,00
|
27.468,00
|
27.468,00
| |
26.415,00
|
26.465,00
|
27.078,00
|
27.028,00
| |
26.290,00
|
26.482,00
|
27.203,00
| ||
26.200,00
|
26.200,00
|
27.270,00
|
27.170,00
| |
26.241,00
|
26.291,00
|
27.371,00
|
27.371,00
| |
26.444,00
|
26.444,00
|
27.114,00
| ||
26.059,00
|
26.366,00
|
27.309,00
| ||
26.167,00
|
26.309,00
|
27.519,00
| ||
25.955,00
|
26.223,00
|
27.332,00
| ||
26.277,00
|
26.377,00
|
27.127,00
|
27.027,00
| |
VietABank |
26.294,00
|
26.444,00
|
26.996,00
| |
26.299,00
|
26.378,00
|
27.033,00
| ||
VietCapitalBank |
25.998,00
|
26.261,00
|
27.465,00
| |
Vietcombank |
25.966,86
|
26.229,15
|
27.392,73
| |
25.833,00
|
26.043,00
|
27.333,00
| ||
26.116,00
|
26.166,00
|
27.215,00
| ||
26.193,00
|
26.264,00
|
27.396,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng GPBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.676 VND/EUR. Còn Ngân hàng SHB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.444 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng CBBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.494 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng Liên Việt và OceanBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.645 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.553 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 24/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.627,92 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 24/12/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.740,89 | 24.780,91 |
AUD | Đô la Úc | 16.540,22 | 16.660,93 |
GBP | Bảng Anh | 31.000,6 | 31.250,7 |
EUR | Euro | 26.940,9 | 27.060,5 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.260,00 | 5.310,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 790,00 | 794,00 |
NOK | Krone Na Uy | 1.900,00 | 2.300,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.130,2 | 3.170,66 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,19 | 19,18 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.425,00 | 3.475,00 |
JPY | Yên Nhật | 171,34 | 172,71 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.020,00 | 3.420,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.470,00 | 28.650,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.440,00 | 18.560,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.150,12 | 15.450,46 |
BND | Đô la Brunei | 17.800,00 | 18.300,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.340,00 | 18.460,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.950,00 | 2.350,00 |
THB | Bạc Thái | 710,22 | 718,22 |
Hôm nay 24/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.940,9 VND/EUR, bán ra là 27.060,5 VND/EUR, tăng 45,01 VND/EUR chiều mua và giảm 65,18 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 24/12/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.101, tăng 0.0002 điểm, tương đương 0.02% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng giá. Bà Isabel Schnabel, thành viên Hội đồng điều hành Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) mới đây cảnh báo nhiệm vụ kiềm chế lạm phát tại Khu vực sử dụng đồng tiền chung euro (Eurozone) vẫn chưa kết thúc, dù lạm phát đã giảm tốc trong thời gian gần đây.
Trong một bài phỏng vấn được đăng trên website của ECB, bà Schnabel cho biết nhiệm vụ chống lạm phát của ECB vẫn chưa dừng lại và chặng đường cuối này sẽ rất khó khăn. Bà Schnabel cho biết ECB thậm chí còn cho rằng lạm phát có thể tạm thời tăng trở lại trong ngắn hạn.
Quan chức này khẳng định ECB "sẽ chỉ hài lòng nếu lạm phát giảm một cách bền vững về mức mục tiêu 2%", và ngân hàng này không có ý định điều chỉnh mục tiêu lạm phát.
Lạm phát ở Eurozone đã giảm tốc nhanh hơn dự đoán trong tháng 11 xuống mức thấp nhất trong hai năm qua là 2,4%, sau khi đạt đỉnh ở mức khoảng 10% trong năm ngoái.
Nhưng ECB cảnh báo cuộc chiến chống lạm phát vẫn chưa kết thúc, giữa lúc ngân hàng này đã đóng băng lãi suất lần thứ hai liên tiếp tại cuộc họp chính sách cuối cùng của năm nay vào ngày 14/12 vừa qua. Với động thái “án binh” này, lãi suất của ECB đã đang ở mức cao kỷ lục 4%, sau chu kỳ nâng lãi suất mang tính lịch sử để kiềm chế đà tăng giá cả.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na