Tỷ giá Euro hôm nay 24/3/2024: Đồng Euro tiếp tục suy yếu, chợ đen giảm 39,55 VND/EUR chiều bán Tỷ giá USD hôm nay 25/3/2024: USD tuần mới có duy trì đà tăng mạnh? Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 25/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật có lội ngược dòng tăng trở lại trong tuần này? Tỷ giá AUD hôm nay 25/3/2024: Đô la Úc tại Vietinbank tăng giảm trái chiều; AUD chợ đen tăng giá |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 25/3/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 25/3) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.646 - 27.241 VND/EUR. Giảm 129 VND/EUR chiều mua và giảm 142 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 21/3/2024 đến ngày 27/3/2024 là 26.077,31 VND/EUR, đảo chiều giảm 98,11 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 25/3/2024 mua vào tiền mặt là 26.068,17 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.498,62 VND/EUR. Giảm 44,34 VND/EUR chiều mua và giảm 46,75 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết theo chiều giảm, chỉ một số ít đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.560 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.780 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
26.193,00
|
26.298,00
|
27.498,00
|
27.500,00
| |
26.354,00
|
26.460,00
|
27.117,00
|
27.117,00
| |
26.373,00
|
26.479,00
|
27.646,00
| ||
Bảo Việt |
26.165,00
|
26.444,00
|
27.156,00
| |
26.300,00
|
26.371,00
|
27.520,00
| ||
26.560,00
|
26.667,00
|
27.274,00
| ||
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
26.357,00
|
26.436,00
|
27.126,00
| ||
26.266,00
|
26.528,00
|
27.069,00
| ||
26.354,00
|
26.428,00
|
27.156,00
| ||
Hong Leong |
26.032,00
|
26.232,00
|
27.317,00
| |
26.382,00
|
26.435,00
|
27.405,00
|
27.405,00
| |
Indovina |
26.248,00
|
26.533,00
|
27.034,00
| |
Kiên Long |
26.199,00
|
26.299,00
|
27.369,00
| |
Liên Việt |
26.332,00
|
27.159,00
| ||
26.507,00
|
26.291,00
|
27.044,00
|
27.451,00
| |
26.218,00
|
26.288,00
|
27.610,00
|
27.610,00
| |
Nam Á |
26.280,00
|
26.475,00
|
27.036,00
| |
26.294,00
|
26.404,00
|
27.203,00
|
27.303,00
| |
26.465,00
|
26.615,00
|
27.780,00
|
27.080,00
| |
26.332,00
|
27.159,00
| |||
PGBank |
26.556,00
|
27.096,00
| ||
PublicBank |
26.063,00
|
26.326,00
|
27.268,00
|
27.268,00
|
26.508,00
|
26.243,00
|
27.621,00
|
27.621,00
| |
26.536,00
|
26.586,00
|
27.094,00
|
27.044,00
| |
26.265,00
|
26.437,00
|
27.204,00
| ||
26.280,00
|
26.310,00
|
27.370,00
|
27.270,00
| |
26.370,00
|
26.420,00
|
27.500,00
|
27.500,00
| |
26.439,00
|
26.439,00
|
27.109,00
| ||
26.156,00
|
26.464,00
|
27.406,00
| ||
26.265,00
|
26.341,00
|
27.628,00
| ||
26.119,00
|
26.388,00
|
27.503,00
| ||
26.339,00
|
26.439,00
|
27.285,00
|
27.185,00
| |
VietABank |
26.373,00
|
26.523,00
|
27.049,00
| |
26.357,00
|
26.436,00
|
27.126,00
| ||
VietCapitalBank |
26.194,00
|
26.459,00
|
27.671,00
| |
Vietcombank |
26.068,17
|
26.331,49
|
27.498,62
| |
26.299,00
|
26.334,00
|
27.594,00
| ||
26.202,00
|
26.252,00
|
27.307,00
| ||
26.445,00
|
26.517,00
|
27.672,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng CBBank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.560VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng CBBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.667 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.780VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.621 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 25/3/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.737,92 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 25/3/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.494,17 | 25.554,92 |
AUD | Đô la Úc | 16.433,75 | 16.553,77 |
GBP | Bảng Anh | 31.733,56 | 31.963,16 |
EUR | Euro | 27.331,36 | 27.451,81 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.022,00 | 28.202,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 789,48 | 795,48 |
NOK | Krone Na Uy | 1.940,00 | 2.340,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.317,00 | 5.367,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,11 | 19,11 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.483,00 | 3.533,00 |
JPY | Yên Nhật | 168,37 | 170,93 |
CAD | Đô la Canada | 18.491,00 | 18.611,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.081,97 | 15.331,23 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.049,00 | 3.449,00 |
THB | Bạc Thái | 718,86 | 726,16 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.936,00 | 2.336,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.717,00 | 18.837,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.216,96 | 3.266,54 |
BND | Đô la Brunei | 18.060,00 | 18.560,00 |
Hôm nay 25/3/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.331,36 VND/EUR, bán ra là 27.451,81VND/EUR, tăng nhẹ 6,16 VND/EUR chiều mua và tăng 6,03 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 25/3/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0815,tăng 0.001 điểm, tương đương 0.0926% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng giá. Khu vực Eurozone cũng đã chứng kiến lạm phát hạ nhiệt đáng kể từ mức đỉnh hơn 10% cuối năm 2022 về con số 2,4% trong tháng 1 - rất gần với mục tiêu của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB). Tuy nhiên, lãnh đạo cơ quan này vẫn có những phát biểu tương đối thận trọng.
Bà Christine Lagarde - Chủ tịch ECB - cho biết: "Các quyết sách của ECB phải dựa vào các dữ liệu kinh tế cũng như cập nhật theo từng cuộc họp. Điều này có nghĩa là kể cả sau khi cắt giảm lãi suất được lần đầu thì chúng tôi cũng không thể cam kết chắc chắn rằng sẽ tiếp tục theo con đường cắt giảm lãi suất. Dù tôi biết rằng đây là điều mà nhiều người đang mong mỏi".
Dù vậy, khi nhìn vào dữ liệu quan trọng nhất là lạm phát, giới phân tích vẫn đang rất lạc quan. Trong báo cáo mới đây, Goldman Sachs đã dự báo lạm phát lõi tại Mỹ và châu Âu sẽ về gần mức mục tiêu của các ngân hàng trung ương trong năm tới. Lãi suất giảm cùng với giá năng lượng, thực phẩm hạ nhiệt và chuỗi cung ứng trở lại bình thường đang làm tăng thêm kỳ vọng thúc đẩy kinh tế toàn cầu tránh rơi vào suy thoái trong thời gian tới.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na