Tỷ giá Euro hôm nay 26/4/2024: Đồng Euro tăng, giảm trái chiều, giá bán cao nhất 28.164 VND/EUR Tỷ giá Won hôm nay 26/4/2024: Ngân hàng VietinBank, BIDV giảm giá mua vào, chợ đen cùng xu hướng Tỷ giá USD hôm nay 27/4/2024: USD bất ngờ đảo chiều tăng mạnh Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 27/4/2024: Đồng Yen Nhật tiếp tục sụt giảm do BoJ ít hỗ trợ |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 27/4/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 27/4) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.704 - 27.304 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 25/4/2024 đến ngày 1/5/2024 là 25.968,33 VND/EUR, đảo chiều tăng 205,93 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 27/4/2024 mua vào tiền mặt là 26.475,36 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.949,19 VND/EUR. Giữ đà giảm nhẹ 20,92 VND/EUR chiều mua và đi ngang chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các hầu hết ngân hàng niêm yết theo chiều giảm, chỉ một số ít tăng giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.970 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.215 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
26.491,00
|
26.597,00
|
27.774,00
|
27.860,00
| |
26.671,00
|
26.778,00
|
27.477,00
|
27.477,00
| |
26.649,00
|
26.756,00
|
27.949,00
| ||
Bảo Việt |
26.558,00
|
26.842,00
|
27.559,00
| |
BIDV |
26.668,00
|
26.741,00
|
27.890,00
| |
26.783,00
|
26.891,00
|
27.537,00
| ||
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
26.777,00
|
26.857,00
|
27.575,00
| ||
26.659,00
|
26.925,00
|
27.516,00
| ||
26.783,00
|
26.858,00
|
27.600,00
| ||
Hong Leong |
26.431,00
|
26.631,00
|
27.752,00
| |
26.641,00
|
26.699,00
|
27.670,00
|
27.670,00
| |
Indovina |
26.662,00
|
26.951,00
|
27.438,00
| |
Kiên Long |
26.561,00
|
26.661,00
|
27.731,00
| |
Liên Việt |
26.512,00
|
26.612,00
|
28.014,00
| |
26.519,00
|
26.319,00
|
27.318,00
|
27.603,00
| |
26.488,00
|
26.558,00
|
27.872,00
|
27.872,00
| |
Nam Á |
26.631,00
|
26.826,00
|
27.392,00
| |
26.671,00
|
26.781,00
|
27.590,00
|
27.690,00
| |
26.902,00
|
27.052,00
|
28.215,00
|
27.515,00
| |
26.512,00
|
26.612,00
|
28.014,00
| ||
PGBank |
26.904,00
|
27.527,00
| ||
PublicBank |
26.491,00
|
26.759,00
|
27.941,00
|
27.941,00
|
26.770,00
|
26.502,00
|
27.893,00
|
27.893,00
| |
26.970,00
|
27.020,00
|
27.722,00
|
27.672,00
| |
26.691,00
|
26.865,00
|
27.654,00
| ||
26.660,00
|
26.690,00
|
27.710,00
|
27.610,00
| |
26.767,00
|
26.817,00
|
27.897,00
|
27.897,00
| |
26.875,00
|
26.875,00
|
27.545,00
| ||
26.479,00
|
26.788,00
|
27.731,00
| ||
26.709,00
|
26.849,00
|
28.067,00
| ||
26.343,00
|
26.615,00
|
27.761,00
| ||
26.754,00
|
26.854,00
|
27.693,00
|
27.593,00
| |
VietABank |
26.693,00
|
26.843,00
|
27.365,00
| |
26.777,00
|
26.857,00
|
27.575,00
| ||
VietCapitalBank |
26.501,00
|
26.769,00
|
27.994,00
| |
Vietcombank |
26.475,36
|
26.742,79
|
27.949,19
| |
VietinBank |
26.239,00
|
26.449,00
|
27.739,00
| |
26.578,00
|
26.628,00
|
27.679,00
| ||
26.653,00
|
26.726,00
|
27.871,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.970 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.052 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.215 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng PublicBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.941 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 27/4/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 27.080,03 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 27/4/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.640,71 | 25.740,92 |
AUD | Đô la Úc | 16.540,4 | 16.650,29 |
GBP | Bảng Anh | 31.680,51 | 31.920,87 |
EUR | Euro | 27.200,51 | 27.320,94 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.730,00 | 27.920,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 768,58 | 776,58 |
NOK | Krone Na Uy | 1.880,00 | 2.280,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,10 | 1,60 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.300,00 | 5.350,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,16 | 18,16 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.490,00 | 3.540,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,96 | 165,91 |
CAD | Đô la Canada | 18.540,00 | 18.660,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.020,33 | 15.220,79 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.040,00 | 3.440,00 |
THB | Bạc Thái | 708,93 | 717,13 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.900,00 | 2.300,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.680,00 | 18.800,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.225,45 | 3.275,7 |
BND | Đô la Brunei | 18.020,00 | 18.520,00 |
Hôm nay 27/4/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.200,51 VND/EUR, bán ra là 27.320,94 VND/EUR, giảm 94,44 VND/EUR chiều mua và giảm 103,67 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 27/4/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0692, đi ngang so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới. Nguồn: CNBC |
Đồng Euro hôm nay đi ngang. Theo khảo sát từ ngày 27/3 đến ngày 25/4 của Reuters đối với 500 nhà kinh tế về 48 nền kinh tế, các nhà kinh tế cho rằng, tăng trưởng của kinh tế toàn cầu nhiều khả năng sẽ mạnh hơn dự kiến thay vì yếu hơn, nhờ duy trì được động lực mạnh từ nay đến hết năm 2024 và bước sang năm 2025, trái ngược với những nhận định về sự chậm lại.
Tăng trưởng của kinh tế toàn cầu được dự báo đạt 2,9% trong năm nay, mạnh hơn so với mức tăng 2,6% theo khảo sát vào tháng 1/2024, và đạt 3% trong năm tới. Trong số các nền kinh tế lớn, Mỹ và Ấn Độ được cho là sẽ đóng góp lớn nhất vào sự tăng tốc của kinh tế toàn cầu.
Theo nhận định chung, tình hình kinh tế Khu vực sử dụng đồng euro (Eurozone) hay nền kinh tế lớn thứ hai thế giới là Trung Quốc đều không xấu đi. Triển vọng tăng trưởng của kinh tế toàn cầu có sự xoay chuyển đặt ra những thách thức cho các ngân hàng trung ương vốn đã liên tục tăng nhanh lãi suất nhằm hạ nhiệt lạm phát về mức mục tiêu, nhưng hiện có thể phải đợi lâu hơn trước khi cân nhắc hạ lãi suất.
Tăng trưởng kinh tế mạnh được cho là sẽ duy trì lãi suất và lạm phát ở mức cao hơn trong thời gian dài hơn. Hơn 3/4 số ngân hàng trung ương được khảo sát, 16 trong số 21 ngân hàng, có thể vẫn đối mặt với lạm phát ở mức vượt mục tiêu vào cuối năm, tăng so với con số 10 theo khảo sát vào tháng 1/2024.
Các nhà kinh tế vẫn nhận định các ngân hàng trung ương lớn sẽ hạ lãi suất trong quý này hoặc quý tới, đúng như dự báo của thị trường tài chính. Tuy nhiên, hầu hết cho rằng số lần hạ lãi suất cho đến cuối năm sẽ ít hơn, do lạm phát vẫn cao.
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ được cho là sẽ bắt đầu hạ lãi suất vào tháng 9/2024 và thêm một lần vào quý 4/2024, muộn hơn nhiều so với dự báo lãi suất bắt đầu hạ vào tháng Ba với tổng là 6 lần cắt giảm mà các thị trường tài chính đưa ra vào đầu năm.
Ngân hàng Trung ương châu Âu cũng vẫn được dự báo sẽ hạ lãi suất 25 điểm cơ bản vào tháng Sáu tới, tiếp đến là hai lần trong nửa cuối năm để hỗ trợ tăng trưởng của Eurozone mà theo dự báo sẽ đạt trung bình 0,5% trong năm 2024.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40 - 42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.