Tỷ giá Euro hôm nay 3/5/2024: Đồng Euro đồng loạt tăng, VCB bán ra 28.036,75 VND/EUR Tỷ giá Won hôm nay 3/5/2024: Giá Won tại các ngân hàng tăng, TPBank mua Won giá 17,64 VND/KRW Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 4/5/2024: Đồng Yen Nhật tiếp đà tăng vùn vụt Tỷ giá USD hôm nay 4/5/2024: USD tiếp tục suy yếu trước các dữ liệu kinh tế mới |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 4/5/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 4/5) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.717 - 27.319 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 2/5/2024 đến ngày 8/5/2024 là 25.836,54 VND/EUR, đảo chiều giảm 131,79 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 4/5/2024 mua vào tiền mặt là 26.579,41 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 28.036,75 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết theo chiều tăng, chỉ một số ít đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 27.081 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.160 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
26.466,00
|
26.572,00
|
27.723,00
|
27.810,00
| |
26.884,00
|
26.992,00
|
27.718,00
|
27.718,00
| |
26.686,00
|
26.793,00
|
27.986,00
| ||
Bảo Việt |
26.643,00
|
26.927,00
|
27.637,00
| |
26.734,00
|
26.807,00
|
27.964,00
| ||
26.861,00
|
26.969,00
|
27.617,00
| ||
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
26.679,00
|
26.759,00
|
27.656,00
| ||
26.622,00
|
26.887,00
|
27.477,00
| ||
26.923,00
|
26.999,00
|
27.740,00
| ||
Hong Leong |
26.522,00
|
26.722,00
|
27.838,00
| |
26.697,00
|
26.796,00
|
27.688,00
|
27.688,00
| |
Indovina |
26.645,00
|
26.934,00
|
27.445,00
| |
Kiên Long |
26.651,00
|
26.751,00
|
27.821,00
| |
Liên Việt |
26.877,00
|
27.698,00
| ||
26.519,00
|
26.319,00
|
27.318,00
|
27.603,00
| |
26.731,00
|
26.801,00
|
28.112,00
|
28.112,00
| |
Nam Á |
26.866,00
|
27.061,00
|
27.620,00
| |
26.775,00
|
26.885,00
|
27.679,00
|
27.779,00
| |
26.788,00
|
26.938,00
|
28.104,00
|
27.404,00
| |
26.877,00
|
27.698,00
| |||
PGBank |
26.971,00
|
27.575,00
| ||
PublicBank |
26.620,00
|
26.889,00
|
27.697,00
|
27.697,00
|
26.854,00
|
26.585,00
|
27.981,00
|
27.981,00
| |
27.081,00
|
27.131,00
|
27.841,00
|
27.791,00
| |
26.765,00
|
26.940,00
|
27.836,00
| ||
26.480,00
|
26.570,00
|
27.990,00
|
27.890,00
| |
26.876,00
|
26.926,00
|
28.006,00
|
28.006,00
| |
26.939,00
|
26.939,00
|
27.609,00
| ||
26.748,00
|
27.058,00
|
27.983,00
| ||
26.781,00
|
26.858,00
|
28.139,00
| ||
26.446,00
|
26.719,00
|
27.869,00
| ||
26.830,00
|
26.930,00
|
27.766,00
|
27.666,00
| |
VietABank |
26.872,00
|
27.022,00
|
27.545,00
| |
26.774,00
|
26.854,00
|
27.600,00
| ||
VietCapitalBank |
26.604,00
|
26.872,00
|
28.101,00
| |
Vietcombank |
26.579,41
|
26.847,89
|
28.036,75
| |
26.865,00
|
26.900,00
|
28.160,00
| ||
26.712,00
|
26.762,00
|
27.819,00
| ||
26.666,00
|
26.738,00
|
27.884,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.081 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.131 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng VietinBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.160 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.112 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 4/5/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 27.169,04 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 4/5/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.720,23 | 25.780,98 |
AUD | Đô la Úc | 16.750,63 | 16.860,83 |
GBP | Bảng Anh | 31.870,65 | 32.100,43 |
EUR | Euro | 27.410,2 | 27.540,54 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.990,00 | 28.190,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 771,85 | 781,85 |
NOK | Krone Na Uy | 1.900,00 | 2.300,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,10 | 1,60 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.315,00 | 5.385,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,19 | 19,16 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.497,00 | 3.547,00 |
JPY | Yên Nhật | 166,3 | 167,63 |
CAD | Đô la Canada | 18.550,00 | 18.650,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.170,8 | 15.410,56 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.060,00 | 3.460,00 |
THB | Bạc Thái | 713,41 | 720,71 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.910,00 | 2.310,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.840,00 | 18.960,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.250,18 | 3.300,8 |
BND | Đô la Brunei | 18.240,00 | 18.740,00 |
Hôm nay 4/5/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.410,2 VND/EUR, bán ra là 27.540,54 VND/EUR, tăng 85,08 VND/EUR chiều mua và tăng 95,25 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 4/5/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0758, đi ngang so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới. Nguồn: CNBC |
Đồng Euro hôm nay đi ngang. Kinh tế khu vực đồng Euro (Eurozone) tăng trưởng 0,3% trong quý I so với quý cuối năm ngoái nhờ lạm phát giảm và kinh tế Đức tích cực.
Đây là quý có kết quả hoạt động mạnh nhất của Eurozone kể từ quý III/2022, theo số liệu của Cơ quan thống kê Liên minh Châu Âu (Eurostat). Vào nửa cuối 2023, kinh tế Eurozone giảm 0,1% mỗi quý.
Trong số các quốc gia thành viên, Ireland ghi nhận mức tăng cao nhất so với quý trước, ở mức 1,1%. Tiếp theo là Latvia, Lithuania và Hungary đều ở mức 0,8%. Trong khi, Thụy Điển là nước duy nhất tăng trưởng âm so với quý IV/2023.
So với cùng kỳ 2023, GDP Eurozone tăng 0,4% và toàn EU tăng 0,5%. Kinh tế châu Âu khởi sắc nhờ giá năng lượng giảm và lạm phát hạ nhiệt còn 2,4% trong tháng 4. Lạm phát hiện không còn xa mục tiêu 2% mà Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đặt ra, dẫn đến khả năng ECB cắt giảm lãi suất trong tháng 6.
Cùng với đó, Đức - đầu tàu kinh tế Eurozone - tăng trưởng 0,2% trong ba tháng đầu năm, sau khi suy giảm 0,5% vào quý cuối 2023. Pháp, nền kinh tế lớn thứ hai khu vực, đạt mức tăng trưởng 0,2%. Trong khi, Tây Ban Nha cũng tăng trưởng 0,7%.
Tuy nhiên, kinh tế châu Âu chưa có nhiều triển vọng cất cánh đáng kể. Lãi suất hiện ở mức cao kỷ lục là 4% của ECB vẫn đang là trở ngại cho tăng trưởng vì làm tăng chi phí tín dụng cho doanh nghiệp và người tiêu dùng.
Kinh tế Đức cải thiện nhưng vẫn chưa chấm dứt được những lo ngại về các thách thức dài hạn như quan liêu quá mức, thiếu công nhân lành nghề, đầu tư không đủ vào cơ sở hạ tầng như mạng lưới đường sắt và Internet tốc độ cao, chậm chuyển đổi số chậm trong kinh doanh và hành chính.
Carsten Brzeski, Trưởng bộ phận vĩ mô toàn cầu tại ngân hàng ING cho biết những điểm yếu về cơ cấu của Đức sẽ không biến mất chỉ sau một đêm và hạn chế tốc độ phục hồi trong năm nay.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.