Tỷ giá Euro hôm nay 6/2/2024: Đồng Euro tiếp đà lao dốc, chợ đen giảm 145,11 VND/EUR chiều mua Tỷ giá AUD hôm nay 6/2/2024: Đô la Úc giảm giá những ngày cận Tết Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 7/2/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp đà trượt giá Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 7/2/2024: Đồng Nhân dân tệ tại Vietinbank và MBBank tăng giá chiều bán ra |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 7/2/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 7/2) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.492 - 27.071 VND/EUR. Đảo chiều tăng 60 VND/EUR chiều mua và tăng 34 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 1/2/2024 đến hết ngày 7/2/2024 là 25.936,67 VND/EUR, đảo chiều giảm 162,31 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 7/2/2024 mua vào tiền mặt là 25.542,39 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.944,7 VND/EUR. Đảo chiều tăng 25,14 VND/EUR chiều mua và tăng 26,54 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.432 - 26.414 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.431 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
25.658,00
|
25.761,00
|
26.811,00
|
26.900,00
| |
25.884,00
|
25.988,00
|
26.544,00
|
26.544,00
| |
25.730,00
|
25.833,00
|
26.739,00
| ||
Bảo Việt |
25.593,00
|
25.866,00
|
26.578,00
| |
25.720,00
|
25.789,00
|
26.918,00
| ||
25.830,00
|
25.934,00
|
26.533,00
| ||
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
25.922,00
|
26.000,00
|
26.665,00
| ||
25.707,00
|
25.965,00
|
26.507,00
| ||
25.804,00
|
25.877,00
|
26.598,00
| ||
Hong Leong |
25.487,00
|
25.687,00
|
26.750,00
| |
25.666,00
|
25.718,00
|
26.662,00
|
26.662,00
| |
Indovina |
25.653,00
|
25.932,00
|
26.431,00
| |
Kiên Long |
25.608,00
|
25.708,00
|
26.778,00
| |
Liên Việt |
25.955,00
|
26.552,00
| ||
25.955,00
|
25.755,00
|
26.471,00
|
26.901,00
| |
MB |
25.661,00
|
25.761,00
|
27.003,00
|
27.003,00
|
Nam Á |
25.758,00
|
25.953,00
|
26.511,00
| |
25.725,00
|
25.835,00
|
26.687,00
|
26.787,00
| |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
| |
25.955,00
|
26.552,00
| |||
PGBank |
25.940,00
|
26.476,00
| ||
PublicBank |
25.537,00
|
25.795,00
|
26.715,00
|
26.715,00
|
25.805,00
|
25.547,00
|
26.891,00
|
26.891,00
| |
25.961,00
|
26.011,00
|
26.532,00
|
26.482,00
| |
25.573,00
|
25.842,00
|
26.673,00
| ||
25.510,00
|
25.590,00
|
27.080,00
|
26.980,00
| |
25.798,00
|
25.848,00
|
26.928,00
|
26.928,00
| |
25.901,00
|
25.901,00
|
26.571,00
| ||
25.619,00
|
25.924,00
|
26.859,00
| ||
25.717,00
|
25.812,00
|
27.079,00
| ||
25.432,00
|
25.695,00
|
26.781,00
| ||
26.414,00
|
26.514,00
|
27.272,00
|
27.172,00
| |
VietABank |
25.805,00
|
25.955,00
|
26.479,00
| |
25.786,00
|
25.863,00
|
26.526,00
| ||
VietCapitalBank |
25.522,00
|
25.780,00
|
26.963,00
| |
Vietcombank |
25.542,39
|
25.800,40
|
26.944,70
| |
25.767,00
|
25.802,00
|
26.962,00
| ||
25.670,00
|
25.720,00
|
26.770,00
| ||
25.720,00
|
25.789,00
|
26.918,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.432VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.414 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank và SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.547VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.514 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Indovina đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.431VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.172 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 7/2/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.198,47 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 7/2/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.772,93 | 24.832,91 |
AUD | Đô la Úc | 15.973,6 | 16.113,67 |
GBP | Bảng Anh | 30.853,25 | 31.103,27 |
EUR | Euro | 26.465,93 | 26.605,97 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.177,00 | 28.347,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 766,62 | 776,62 |
NOK | Krone Na Uy | 1.881,00 | 2.281,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,21 | 1,71 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.198,00 | 5.248,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,19 | 18,19 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.397,00 | 3.447,00 |
JPY | Yên Nhật | 165,99 | 167,12 |
CAD | Đô la Canada | 18.155,00 | 18.275,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.840,45 | 15.060,48 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.985,00 | 3.385,00 |
THB | Bạc Thái | 706,00 | 716,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.868,00 | 2.268,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.270,00 | 18.400,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.134,19 | 3.184,3 |
BND | Đô la Brunei | 17.559,00 | 18.059,00 |
Hôm nay 7/2/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.465,93 VND/EUR, bán ra là 26.605,97VND/EUR, giảm 27,07 VND/EUR chiều mua và giảm 7,03 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 7/2/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0762, tăng 0.0008 điểm tương đương với 0.07% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Hôm nay đồng Euro tăng giá. Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) cảnh báo chi phí vận tải biển tăng do tình hình căng thẳng hiện tại ở Biển Đỏ có thể cản trở cuôc chiến chống lạm phát trên toàn cầu.
OECD ước tính việc cước phí vận tải biển tăng gấp đôi trong thời gian gần đây có thể làm gia tăng lạm phát giá nhập khẩu của các nước thành viên thêm gần 5 điểm phần trăm nếu tình hình này kéo dài. Kết quả là lạm phát giá tổng thể có thể tăng 0,4 điểm phần trăm sau một năm.
Các tàu vận chuyển hàng hóa đường biển đang chuyển hướng sang tuyến đường dài hơn vòng qua Mũi Hảo Vọng của châu Phi, khiến thời gian vận chuyển tăng thêm 30-50%. Tình hình này đã làm giảm năng lực vận chuyển nói chung.
Tuy nhiên, OECD cũng lưu ý rằng ngành vận tải biển đã dư thừa năng lực vận chuyển vào năm ngoái, và điều này sẽ giúp giảm phần nào áp lực chi phí từ tình hình ở Biển Đỏ trong năm nay.
Bà Clare Lombardelli, chuyên gia kinh tế trưởng của OECD, nhận định việc lạm phát tăng kéo dài do cuộc khủng hoảng ở Biển Đỏ chỉ là một nguy cơ, chứ không phải là cơ sở để tổ chức này đưa ra các dự báo.
Bà Lombardelli cho biết nhìn chung các thành viên của tổ chức này đã đón nhận các số liệu tích cực trong những tháng gần đây, cho thấy lạm phát đang liên tục hạ nhiệt. Điều này sẽ góp phần làm tăng thu nhập thực tế và hỗ trợ tiêu dùng.
Trong dự báo kinh tế gần nhất của mình, OECD đã nâng dự báo tăng trưởng kinh tế của Mỹ thêm 0,6 điểm phần trăm lên 2,1% trong năm nay, hạ dự báo của Khu vực sử dụng đồng tiền chung euro (Eurozone) 0,3 điểm phần trăm xuống 0,6%, và giữ nguyên dự báo của Anh ở mức 0,7%.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na